Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời bài 8: Đặc điểm thủy văn (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài 8 Đặc điểm thủy văn (P2)- sách Địa lí 8 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn?

  • A. 15.
  • B. 9.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 2: Sông Hồng có chiều dài là bao nhiêu?

  • A. Chiều dài của dòng chính là 4 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 2 452 km
  • B. Chiều dài của dòng chính là 2 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 665 km
  • C. Chiều dài của dòng chính là 1 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 556 km
  • D. Chiều dài của dòng chính là 3 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 1 452 km

Câu 3: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

  • A. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
  • B. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
  • C. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
  • D. Vòng cung và đông bắc - tây nam.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Hệ Thống sông Mê Công chiếm 60,4% lưu lượng của cả nước.
  • B. Lượng phù sa sông Hồng chiếm 30% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.
  • C. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
  • D. Sông ngòi mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Hồ, đầm có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...
  • B. Hồ Hoà Bình là công trình chứa nước cho nhà máy thuỷ điện lớn thứ nhất ở Việt Nam.
  • C. Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nhân tạo lớn ở Đông Nam Á.
  • D. Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.

Câu 6: Đây là hình ảnh của:

c

  • A. Suối khoáng nóng Bình Châu
  • B. Suối khoáng nóng Nha Trang
  • C. Thác nước Bản Giốc
  • D. Thác nước Dray Nur

Câu 7: Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km thì lại có một cửa sông?

  • A. 200 km
  • B. 2 km
  • C. 20 km
  • D. 2000 km

Câu 8: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  • A. Hồ Lắk
  • B. Hồ Hoà Bình
  • C. Hồ Tây
  • D. Đầm Thị Nại

Câu 9: Nước ta có khoảng

  • A. 3260 con sông.
  • B. 2360 con sông.
  • C. 2630 con sông.
  • D. 3620 con sông.

Câu 10: Mật độ trung bình mạng lưới sông ở nước ta khoảng:

  • A. 0.06 km/km2
  • B. 0.66 km/km2
  • C. 2.66 km/km2
  • D. 1.66 km/km2

Câu 11: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  • A. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  • B. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước
  • C. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.
  • D. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.

Câu 12: Sông nào ở Việt Nam chảy theo hướng đông nam – tây bắc?

  • A. Thu Bồn
  • B. Sông Kỳ Cùng
  • C. Sông Lô
  • D. Sông Hồng

Câu 13: Vùng màu đỏ là lưu vực sông nào?

Học sinh tham khảo

  • A. Sông Thái Bình
  • B. Sông Thu Bồn
  • C. Sông Mã
  • D. Sông Hồng

Câu 14: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10 km?

  • A. Hơn 23000
  • B. Hơn 2300
  • C. Hơn 230 000
  • D. Hơn 230

Câu 15: Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu của sông ngòi ở nước ta là

  • A. băng tuyết.
  • B. hồ và đầm.
  • C. nước ngầm.
  • D. nước mưa.

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Hồng?

  • A. Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu.
  • B. Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.
  • C. Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.
  • D. Mùa lũ thường kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.

Câu 17: Ở nước ta, mùa cạn kéo dài

  • A. 7 - 8 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm.
  • B. 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm.
  • C. 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm.
  • D. 4 - 5 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm.

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Cửu Long?

  • A. Sông Cửu Long (sông Mê Công) có chiều dài dòng chính là 7 300 km, bắt nguồn từ phía bắc cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc).
  • B. Sông Mê Công chảy tới Phnôm Pênh chia thành ba nhánh: một nhánh chảy vào hồ Tông lê Sáp (Cam-pu-chia), hai nhánh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam với chiều dài trung bình là 230 km.
  • C. Mùa lũ sông Cửu Long kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.
  • D. Hệ thống sông có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có hơn 280 phụ lưu.

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Mùa lũ kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
  • B. Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp.
  • C. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.
  • D. Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 – 8 tháng, chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.

Câu 20: Sông Thu Bồn dài bao nhiêu và bắt nguồn từ đâu?

  • A. Dài 570 km, bắt nguồn từ nước Lào
  • B. Dài 205 km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam
  • C. Dài 117 km, bắt nguồn từ vùng núi Trung Nam Sơn
  • D. Dài 857 km, bắt nguồn từ Campuchia

Câu 21: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào khoảng thời nào dưới đây?

  • A. Từ tháng 1 đến tháng 4.
  • B. Từ tháng 4 đến tháng 7.
  • C. Từ tháng 10 đến tháng 12.
  • D. Từ tháng 9 đến tháng 12.

Câu 22: Đoạn sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài là

  • A. 126km.
  • B. 300km.
  • C. 205km.
  • D. 556km.

Câu 23:  Sông Thu Bồn bắt nguồn từ

  • A. vùng núi Hoa Nam.
  • B. vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • C. vùng núi Trường Sơn Nam.
  • D. cao nguyên Tây Tạng.

Câu 24: Sông Mê Công chảy qua lãnh thổ bao nhiêu quốc gia.

  • A. 4 quốc gia.
  • B. 5 quốc gia.
  • C. 6 quốc gia.
  • D. 7 quốc gia.

Câu 25: Tổng lượng phù sa của nước ta là khoảng

  • A. 230 triệu tấn/năm.
  • B. 220 triệu tấn/năm.
  • C. 210 triệu tấn/năm.
  • D. 200 triệu tấn/năm.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.