NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện được ở Việt Nam là
- A. 80 loại
-
B. 60 loại
- C. 50 loại
- D. 40 loại
Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
- A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
-
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
- C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
- D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 3: Đâu là đặc điểm của tài nguyên khoáng sản nước ta:
- A. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng
- B. Phần lớn các mỏ có quy mô trung bình và nhỏ
- C. Khoáng sản phân bố tương đối rộng
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Khoáng sản là loại tài nguyên
- A. vô tận
- B. phục hồi được
-
C. không phục hồi được
- D. bị hao kiệt
Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam
- A. vàng, kim cương, dầu mỏ
- B. dầu khí, than, sắt, uranium
-
C. than, dầu khí, apatit, đá vôi
- D. đất hiếm, sắt, than, đồng
Câu 6: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:
- A. Nhỏ
-
B. Trung bình và nhỏ
- C. Lớn
- D. Rất lớn
Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở
-
A. Đông Bắc
- B. Đông Nam Bộ
- C. Tây Nguyên
- D. Tây Bắc
Câu 8: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở
- A. các đồng bằng
- B. Bắc Trung Bộ
- C. Việt Bắc
-
D. thềm lục địa
Câu 9: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở
-
A. Đông Nam Bộ
- B. Đồng bằng sông Hồng
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 10: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở
- A. Cao Bằng
- B. Bắc Giang
-
C. Lào Cai
- D. Thái Nguyên
Câu 11: Mỏ bô xít tập trung chủ yếu ở
- A. Cao Bằng
- B. Lạng Sơn
-
C. Tây Nguyên
- D. Lào Cai
Câu 12: Đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than nâu là
-
A. Đồng bằng sông Hồng
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
- C. Đồng bằng duyên hải miền Trung
- D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh
Câu 13: Một số khoáng sản nước ta có:
- A. Trữ lượng rất lớn
-
B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí
- C. Khả năng tự phục hồi được
- D. Khả năng chuyển thành loại khác
Câu 14: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:
- A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp
- B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn
-
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái
- D. Khó khan trong khâu vận chuyển
Câu 15: Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
- A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
- B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
- C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
-
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.
Câu 16: Biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên khoáng sản
- A. Thực hiện nghiêm luật khoáng sản
- B. Áp dụng các biện pháp quản lý chặt chẽ và các biện pháp về công nghệ trong việc thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
- C. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân,...
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Vai trò của tài nguyên khoáng sản trong nền kinh tế - xã hội của đất nước
- A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp
- B. Góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
- C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất và phục vụ sinh hoạt
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18: Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
- A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
- B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt,
- C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
-
D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn
Câu 19: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
- A. Rắn
- B. Lỏng
- C. Khí
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh:
- A. Tài nguyên rừng
- B. Tài nguyên đất
-
C. Tài nguyên khoáng sản
- D. Tài nguyên sinh vật
Câu 21: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là:
- A. Dầu khí.
-
B. Muối biển
- C. Cát trắng
- D. Titan.