TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng như: tê giác, voi, hổ,....
-
B. Việc khai thác các khu rừng tự nhiên đã giúp các loài động vật gia tăng khả năng thích ứng với biển đổi khí hậu và các tác động của con người.
- C. Một số loài thực vật có nguy cơ cạn kiệt như các loài gỗ quý (đinh, lim, sến, táu,..).
- D. Một số loài chim có nguy cơ tuyệt chủng như: vẹt ngũ sắc, sếu đầu đỏ, gà lam đuôi trắng,..
Câu 2: Sự suy giảm nguồn gen do ảnh hưởng trực tiếp từ
- A. sự xuất hiện của nhiều thiên tai.
- B. tác động lớn từ biến đổi khí hậu.
- C. khai thác trực tiếp từ con người.
-
D. suy giảm cá thể và loài sinh vật.
Câu 3: Xem hình ảnh ở câu 1 phần Vận dụng. Phần màu xanh lục (đậm) là loại rừng gì?
- A. Rừng tre nứa
-
B. Rừng kín thường xanh
- C. Rừng lá kim
- D. Rừng thưa
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Sự đa dạng sinh vật nước ta một phần được thể hiện ở sự đa dạng của các hệ sinh thái phân bố rộng khắp trên cả nước.
- B. Mỗi loài sinh vật ở nước ta có số lượng cá thể rất lớn, tạo nên sự đa dạng của nguồn gen di truyền.
- C. Việt Nam là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới.
-
D. Sinh vật ở nước ta hầu hết đều quý hiếm và có giá trị kinh tế cao.
Câu 5: Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học nào sau đây không đúng đối với nước ta?
- A. Xử lí chất thải của các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của con người và các loài sinh vật,...
- B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm bảo vệ và khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động thực vật quý hiếm.
- C. Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. Tích cực trồng cây để bảo vệ môi trường.
-
D. Thực hiện nghiêm Luật Khai thác sinh vật và Luật Kiểm soát tài nguyên.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng về hệ sinh thái rừng hiện nay?
- A. Cả hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh đều bị suy giảm đáng kể.
- B. Cả hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh đều bị gia tăng đáng kể.
-
C. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh còn lại rất ít, chủ yếu là rừng thứ sinh.
- D. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh còn lại quá nhiều trong khi rừng thứ sinh lại rất ít.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng đúng?
- A. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng, chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
-
B. Sự phát triển của nhiều loại hệ sinh thái tự nhiên đã tạo nên hệ sinh thái nhân tạo, điển hình là hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ.
- C. Ngoài các hệ sinh thái tự nhiên, hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của con người đã hình thành nên các hệ sinh thái nông nghiệp.
- D. Hệ sinh thái nước ngọt có ở sông, suối, ao, hồ, đầm,…
Câu 8: Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước của nước ta bị suy giảm đáng kể về:
- A. Diện tích
- B. Diện tích và số lượng
- C. Diện tích, số lượng, chất lượng và vai trò đối với con người
-
D. Diện tích, số lượng và chất lượng
Câu 9: Năm 2021, diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu?
-
A. 14.8 triệu ha
- B. 42.7 triệu ha
- C. 21.1 triệu ha
- D. 7.2 triệu ha
Câu 10: Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?
- A. Rừng ôn đới.
- B. Rừng tre nứa.
-
C. Rừng ngập mặn.
- D. Rừng thưa rụng lá.
Câu 11: Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm:
-
A. Suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên
- B. Suy giảm giá thành của các nguồn gen trong tự nhiên.
- C. Gia tăng các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên
- D. Gia tăng giá thành của các nguồn gen trong tự nhiên.
Câu 12: Yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên là
- A. khoa học kĩ thuật.
-
B. đa dạng sinh học.
- C. môi trường sống.
- D. diện tích rừng lớn.
Câu 13: Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn ở nước ta, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích. Đâu không phải một hệ sinh thái rừng kiểu này ở nước ta?
-
A. Rừng lá kim
- B. Rừng kín thường xanh
- C. Rừng tre nứa
- D. Rừng thưa
Câu 14: Xem bản đồ dưới đây. Vượn phân bố tập trung ở khu vực nào?
- A. Bắc Trung Bộ
-
B. Tây Bắc
- C. Đông Bắc
- D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 15: Câu nào sau đây không đúng về sao la?
-
A. Sao la có lượng dưỡng chất trong cơ thể rất cao, vì thế, hiện nay chúng đang được nghiên cứu để bào chế dược phẩm.
- B. Sao la – tên gọi khác là Bò Vũ Quang, có chiều cao khoảng 80 cm (từ chân đến vai) và cân nặng 80 – 100 kg.
- C. Sao la là một trong những loài thú lớn có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên thế giới.
- D. Sao la sống rải rác tại khu vực rừng kín thường xanh tại dãy Trường Sơn Bắc, dọc theo biên giới Tây Bắc – Đông Nam Việt Nam và biên giới Lào.
Câu 16: Trong hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có hệ sinh thái:
- A. Nước lợ và nước không lợ
- B. Nước đắng và nước ngọt
-
C. Nước mặn và nước ngọt
- D. Nước nhạt và nước mặn
Câu 17: Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào sau đây của nước ta?
-
A. Tây Nguyên.
- B. Đông Bắc.
- C. Hoàng Liên Sơn.
- D. Việt Bắc.
Câu 18: Trong tự nhiên ở nước ta đã phát hiện được bao nhiêu loài sinh vật?
- A. Hơn 100 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 40 000 loài thực vật, 21 000 loài động vật dưới nước.
- B. Hơn 50 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 30 000 loài thực vật, 20 000 loài động vật trên cạn.
-
C. Hơn 50 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 20 000 loài thực vật, 10 500 loài động vật trên cạn.
- D. Hơn 100 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 80 000 loài thực vật, 20 000 loài động vật dưới nước.
Câu 19: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
- A. Khắp trên cả nước.
- B. Ở vùng đồi núi.
-
C. Cửa sông, ven biển.
- D. Vùng đồng bằng.
Câu 20: Ở nước ta không có luồng sinh vật di cư từ khu vực/quốc gia nào tới?
-
A. Liên Bang Nga, Tây Âu.
- B. Từ dãy núi Hi-ma-lay-a.
- C. Ma-lai-xi-a và Ấn Độ.
- D. Trung Quốc, Mi-an-ma.
Câu 21: Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, hệ sinh thái nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?
- A. Rừng kín thường xanh.
-
B. Rừng nhiệt đới gió mùa.
- C. Rừng ôn đới trên núi.
- D. Rừng tre nứa, trảng cỏ.
Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái nhân tạo?
-
A. Đầm phá ven biển.
- B. Vùng chuyên canh.
- C. Các đồng ruộng.
- D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 23: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn?
- A. Rừng ôn đới núi cao.
- B. Trảng cỏ, cây bụi.
-
C. Rừng ngập mặn.
- D. Rừng cận nhiệt.
Câu 24: Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
- A. Hệ sinh thái.
-
B. Phạm vi phân bố.
- C. Nguồn gen.
- D. Số lượng cá thể.
Câu 25: Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là
-
A. nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- B. phạm vi phân bố loài tăng nhanh.
- C. nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.
- D. xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.