Câu 1: Tọa độ địa lí của một điểm là
- A. Kinh độ tại một điểm
- B. Vĩ độ tại một điểm
-
C. Kinh độ và vĩ độ tại một điểm
- D. Vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc
Câu 2: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
- A. Tây
- B. Đông
- C. Bắc
-
D. Nam
Câu 3: Hãy xác định trên bản đồ Đông Nam Á, Việt Nam nằm về hướng:
- A. Tây Nam của châu Á
-
B. Đông Nam của châu Á
- C. Tây Bắc của châu Á
- D. Đông Bắc của châu Á
Câu 4: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
- A. Tây
- B. Đông
-
C. Bắc
- D. Nam
Câu 5: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
- A. Tây
-
B. Đông
- C. Bắc
- D. Nam
Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
-
A. Tây
- B. Đông
- C. Bắc
- D. Nam
Câu 7: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định:
- A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
-
B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó.
- C. Theo phương hướng trên bản đồ.
- D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ.
Câu 8: Nằm giữa hướng Bắc và hướng Tây, ta có thể đọc là hướng
-
A. Tây Bắc
- B. Bắc Tây
- C. Bắc - Tây Bắc
- C. Tất cả đều sai
Câu 9: Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ:
- A. Có màu sắc và kí hiệu
- B. Có bảng chú giải
-
C. Có đủ kí hiệu về thông tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải
- D. Cần có bản tỉ lệ xích và kí hiệu bản đồ
Câu 10: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa cầu) được xác định là chỗ cắt nhau của:
- A. đường kinh tuyến và vĩ tuyến bất kì.
- B. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
- C. đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
-
D. đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 11: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:
- A. mép bên trái tờ bản đồ.
- B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
-
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
- D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 12: Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
- A. 10oB và 120oĐ.
- B. 10oN và 120oĐ.
- C. 120oĐ và 10oN.
-
D. 120oĐ và 10oB.