Câu 1: Hai đồng bằng hình thành do phù sa sông quan trọng nhất ở nước ta là
- A. Sông Thái Bình, sông Đà
- B. Sông Cả, sông Đà Nẵng
-
C. Sông Cửu Long, sông Hồng
- D. Sông Mã, sông Đồng Nai
Câu 2: Cao nguyên khác núi ở đặc điểm nào
- A. Độ cao trên 500 m
- B. Có sườn dốc
-
C. Bề mặt bẳng phẳng hoặc hơi lượn sóng
- D. Thuận lợi cho trồng các cây công nghiệp lâu năm
Câu 3: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:
- A. Từ 300 – 400m
- B. Từ 400- 500m
- C. Từ 200 – 300m
-
D. Trên 500m
Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết đồng bằng nào dưới đây được gọi là đồng bằng bào mòn?
- A. Đồng bằng A-ma-dôn
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
-
C. Đồng bằng châu Âu
- D. Đồng bằng Hoàng Hà
Câu 5: Độ cao tương đối của đồi là:
- A. Từ 200 -300m
- B. Từ 400- 500m
- C. Từ 300 – 400m
-
D. Dưới 200 m
Câu 6: Dạng địa hình chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng gọi là
- A. Cao nguyên
- B. Núi già
-
C. Trung du
- D. Sơn nguyên
Câu 7: Vùng đồi tập trung lớn gọi là đồi bát úp của nước ta thuộc:
-
A. Trung du Bắc Bộ
- B. Cao nguyên nam Trung Bộ
- C. Thượng du Bắc Trung Bộ
- D. Đông Nam Bộ
Câu 8: Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới
-
A. 200 m.
- B. 300 m.
- C. 400 m.
- D. 500 m.
Câu 9: Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
-
A. 2 loại.
- B. 3 loại.
- C. 4 loại.
- D. 5 loại.
Câu 10: Bình nguyên thuận lợi cho việc:
- A. trồng cây lương thực và cây công nghiệp lâu năm.
- B. trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
-
C. trồng cây lương thực và thực phẩm.
- D. trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
- A. Là dạng địa hình nhô cao.
-
B. Có đỉnh tròn, sườn dốc.
- C. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
- D. Thường tập trung thành vùng.
Câu 12: Cao nguyên rất thuận lợi cho việc:
- A. trồng cây thực phẩm và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- B. trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
- C. trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc.
-
D. trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn
Câu 13: Châu thổ được hình thành do
- A. Khu vực ven biển có cửa sông nông
- B. Sông nhỏ, thủy triều yếu
-
C. Phù sa các sông lớn bồi đắp
- D. Cát biển bồi tụ