Câu 1: Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại:
- A. Rừng phòng hộ.
-
B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng khoanh nuôi.
- D. Rừng sản xuất.
Câu 2: Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
-
A. Rừng phòng hộ.
- B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng sản xuất.
- D. Rừng trồng.
Câu 3: Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng:
- A. An Giang.
- B. Đồng Tháp.
- C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
-
D. Cà Mau.
Câu 4: Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh:
- A. Đồng Tháp.
- B. Cà Mau.
- C. Kiên Giang.
-
D. An Giang.
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Chỉ tiêu |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Sản lượng |
890,6 |
1584,4 |
2250,5 |
3432,8 |
Khai thác |
728,5 |
1195,3 |
1660,9 |
1995,4 |
Nuôi trồng |
162,1 |
389,1 |
589,6 |
1437,4 |
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
- A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
- B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
- C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
-
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 6: hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp
- A. Mở rộng diện tích trồng chè
- B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến
- C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ
-
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:
- A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ
-
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
- C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
- D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là
- A. Bình Thuận , Bình Định
- B. Kiên Giang, Cà Mau
-
C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu
- D. Cà Mau, Bình Thuận
Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng
- A. Khoảng 1,6 lần
- B. Khoảng 2,6 lần
-
C. Khoảng 3,6 lần
- D.Khoảng 4,6 lần
Câu 10: Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
- A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
- B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
-
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
- D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 11: Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên:
- A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
-
B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
- C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
- D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là:
- A. Tạo sự đa dạng sinh học.
-
B. Điều hoà nguồn nước của các sông.
- C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
- D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 13: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
- A. Bắc Giang, Thanh Hóa
- B. Nghệ An , Sơn La
-
C. Nghệ An , Lạng Sơn
- D. Thanh Hóa, Phú Thọ
Câu 14: căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng
- A. 1284 nghìn ha
- B. 1428 nghìn ha
-
C. 1824 nghìn ha
- D. 12184 nghìn ha
Câu 15: Tỉnh dẫn đầu cản nước về thuỷ sản khai thác là
- A. An Giang.
-
B. Kiên Giang.
- C. Bình Định.
- D. Phú Yên
Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?
- A. Đồng bằng sông Hồng
- B. Bắc Trung Bộ
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 17: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?
- A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ
- B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
-
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
- D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên
Câu 18: Loại rừng có vai trò bảo vệ nguồn gen các loại sinh vật quý hiếm, nghiên cứu khoa học ở nước ta hiện nay là:
- A.
Rừng phòng hộ.
-
B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng sản xuất.
- D. Rừng trồng.