C.Hoạt động luyện tập
1.a) Viết tập hợp C các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B gồm bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp, trong đó số lón nhất là 31.
Xem lời giải
2. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tâp hợp có bao nhiêu phần tử:
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 5 = 13.
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8.
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x x 0 = 0.
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x x 0 = 7.
e) Tập hợp E các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 3.
Xem lời giải
3. Cho tập hợp A các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
Cho B là tập các số chẵn.
Cho N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu $\subset $ để thể hiện quan hệ giữa hai tập trong các tập hợp nói trên.
Xem lời giải
4. Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6D có hai điểm 10 trở nên, B là tập hợp các học sinh của lớp 6D có ba điểm 10 trở lên. M là tập hợp các học sinh có bốn điiểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu $\subset $ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên.
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
Đọc trong sách Toán Vnen tập 1 trang 19
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Đọc các nội dung sau
a) Nếu $\subset $ B thì với mọi x $\in $ a, ta có x $\in $ B
b) Để chứng tỏ A $\subset $ B ta phải chứng tỏ với mọi x $\in $ a thì x $\in $ B
c) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
d) Để chứng tỏ A không phải là tập hợp con của B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B.
2. Hãy tính số phần tử của tập hợp B = {10; 11; 12; ...; 99}.
Xem lời giải
3. Tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = {21; 23; 25; ...; 99} và E = {32; 34; 36; ...; 96}.
Xem lời giải
4. Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho phát biểu sau:
a) Tổng của b sô chẵn là một số chẵn.
b) Tổng của ba số lẻ là một só lẻ.
c) Hiệu giữa một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.
d) Hiệu giữa hai số lẻ hoặc hai số lẻ là một số chẵn.