A. Hoạt động khởi động
1. Tìm ước số chung của các số:
Các số | Ước chung |
6 và 9 | |
28 và 32 | |
36 và 48 | |
24 và 40 |
Trả lời:
Các số | Ước chung |
6 và 9 | 1; 3 |
28 và 32 | 1; 2; 4 |
36 và 48 | 1; 2; 3; 4; 6 |
24 và 40 | 1; 2; 4 |
2. Điền số thích hợp vào ô vuông và nói ngắn gọn cách làm
Trả lời:
Dựa vào tính chất của hai phân số bằng nhau: Nếu hai phân số $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$ với a, b, c, d khác 0 thì ta có đẳng thức sau: $a\times d = b\times c$.
Ta tính toán rồi điền vào ô trống như bảng sau:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a) Thực hiện các hoạt động sau
- Điền dấu thích hợp (<, = , >) vào chỗ trống trong biểu thức sau: $\frac{24}{36} = \frac{12}{18} ... \frac{4}{6} ... \frac{2}{3}$.
- Khi đó ta nói: "2 là một ước chung của 24 và 36. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho 2 ta được phân số thứ hai bằng phân số thứ nhất: $\frac{24}{36} = \frac{12}{18}$".
- Hãy giải thích:
- Phân số thứ hai biến đổi như thế nào để thành phân số thứ ba?
- Phân số thứ ba biến đổi như thế nào để thành phân số thứ tư?
- Có thể nói:
- "Chúng ta đã làm cho phân số $\frac{24}{36}$ trở thành đơn giản hơn".
- "Cách làm như thế được gọi là rút gọn phân số".
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 11)
c) Rút gọn phân số $\frac{-12}{30}$.
Trả lời:
a)
- $\frac{24}{36} = \frac{12}{18} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$.
- 3 là một ước chung của 12 và 8. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ hai cho 3 ta được phân số thứ ba bằng phân số thứ hai: $\frac{12}{18} = \frac{4}{6}$.
- 2 là một ước chung của 4 và 6. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ ba cho 2 ta được phân số thứ tư bằng phân số thứ ba: $\frac{4}{6} = \frac{2}{3}$.
c) 6 là một ước chung của -12 và 30. Chia cả tử và mẫu của phân số 6 ta được phân số mới bằng phân số đã cho: $\frac{-12}{30} = \frac{-2}{5}$".
2. a) Có thể rút gọn được các phân số $\frac{2}{3};\;\frac{-3}{5};\;\frac{12}{25}$ không?
Em lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Tử và mẫu của mỗi phân số có ước chung là những số nào?
- Có rút gọn được các phân số $\frac{2}{3};\;\frac{-3}{5};\;\frac{12}{25}$ không?
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 12)
c) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản: $\frac{1}{5};\;\frac{9}{27};\;\frac{-4}{14};\;\frac{5}{7};\;\frac{-2}{9}$?
Trả lời:
a) - Ước chung của tử và mẫu các phân số là: ƯC(2; 3) = {-1; 1}; ƯC(-3; 5) = {-1; 1}; ƯC(12; 25) = {-1; 1};
- Vậy không thể rút gọn các phân số đã cho được.
c) Các phân số tối giản là: $\frac{1}{5};\;\frac{5}{7};\;\frac{-2}{9}$?
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Rút gọn các phân số sau:
a) $\frac{28}{36}$; b) $\frac{-63}{90}$; c) $\frac{40}{-120}$
Xem lời giải
Câu 2: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Rút gọn
a) $\frac{2\times 4}{6\times 18}$; b) $\frac{3\times 5\times 7}{6\times 9\times 14}$; c) $\frac{4\times 7 - 4\times 5}{64}$;
Xem lời giải
Câu 3: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Từ việc rút gọn phân số $\frac{28}{36}$ và $\frac{-63}{90}$, em hãy nêu cách làm mà chỉ rút gọn một lần ta được ngay phân số tối giản.
Xem lời giải
D. E Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
Câu 1: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản.
a) $\frac{30}{48}$; b) $\frac{-104}{182}$.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Bác An có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật. Bác mở rộng gấp đôi chiều rộng và mở rộng gấp ba chiều dài của mảnh vườn. Khi đó diện tích mảnh vườn cũ bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn mới.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau
$\frac{2}{-3};\;\frac{5}{9};\;\frac{-8}{12};\;\frac{-11}{33};\;\frac{20}{36};\;\frac{1}{-3}$.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 12 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
Tìm số tự nhiêu x nhỏ hơn 63 để có thể rút gọn được phân số $\frac{63}{x + 1}$.