A. Hoạt động khởi động
So sánh các số tự nhiên:
a) a = 1234 và b = 999; b) x = 8754 và y = 87 540.
Trả lời:
a) a > b; b) x < y.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Thực hiện các hoạt động sau:
* Quan sát trục số nằm ngang dưới đây và điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu “> ; = ; <” vào chỗ chấm dưới đây cho đúng.
- Điểm -5 nằm … điểm -3, nên -5 … -3, và viết: -5 … -3;
- Điểm 2 nằm … điểm -3, nên 2 … -3, và viết: 2 … -3;
- Điểm -2 nằm … điểm 0, nên -2 … 0, và viết: -2 … 0.
Trả lời:
- Điểm -5 nằm …bên trái… điểm -3, nên -5 … nhỏ hơn… -3, và viết: -5 …<… -3;
- Điểm 2 nằm …bên phải… điểm -3, nên 2 …lớn hơn… -3, và viết: 2 …>… -3;
- Điểm -2 nằm …bên trái… điểm 0, nên -2 …nhỏ hơn… 0, và viết: -2 …<… 0.
* Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng:
(A) 5 lớn hơn 3 vì điểm 5 nằm bên phải điểm 3.
(B) -5 nhỏ hơn -3 vì điểm -5 nằm và điểm -3 đều nằm bên trái điểm 0.
(C) -5 nhỏ hơn -3 vì điểm -5 nằm bên trái điểm -3.
Trả lời:
Đáp án đúng là đáp án A và B.
2. Điền dấu thích hợp (< ; >) vào chỗ chấm
2 …. 0; +2 …. 7; 0 …. 3; 4 …. -4.
Trả lời:
2 ..>.. 0; +2 ..>.. -7; 0 ..<.. 3; 4 ..>.. -4.
3. Thực hiện các hoạt động sau:
Tìm số liền sau của mỗi số sau: -7; 7; a (a $\in$ N).
Trả lời:
- Số liền sau của số -7 là -6;
- Số liền sau của số 7 là 8;
- Số liền sau của số a là a+1 (a $\in$ N).
Tìm số liền trước của mỗi số sau: -5; -1; a (a $\in$ N*).
Trả lời:
- Số liền trước của số -5 là -6;
- Số liền trước của số -1 là -2;
- Số liền trước của số a là a-1 (a $\in$ N*).
Tìm số liền sau của mỗi số sau: 2; -8; 0; -1.
Trả lời:
- Số liền sau của số 2 là 3;
- Số liền sau của số -8 là -7;
- Số liền sau của số 0 là 1;
- Số liền sau của số -1 là 0.
Tìm số liền trước của mỗi số sau: -4; 0; 1; -25.
Trả lời:
- Số liền trước của số -4 là -5;
- Số liền trước của số 0 là -1;
- Số liền trước của số 1 là 0;
- Số liền trước của số -25 là -26.
Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.
Trả lời:
Số 0 là số nguyên cần tìm vì số liền sau 0 là 1 (một số nguyên dương) và số liền trước 0 là -1 (một số nguyên âm).
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 83 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
3 … 5; -3 … -5;
4 … -6; 10 ... -10.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 83 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 2; -17; 5; 1; -2; 0.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -101; 15; 0; 7; -8; 2014.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 83 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tìm x $\in$ Z, biết:
a) -5 < x <0; b) -3 < x < 3.
Xem lời giải
Câu 4: Trang 83 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
a) Tìm số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
b) Tìm số nguyên a nhỏ hơn 3. Số a có chắc chắn là số nguyên âm không?
Xem lời giải
D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
Câu 1: Trang 84 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Đúng điền Đ, sai điền S vào chỗ trống:
-9 > -6 …; +3 < +8 …;
-5 < +2 …; +6 < -8 ….
Xem lời giải
Câu 2: Trang 84 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Điền dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
0 < … 2; … 15 < 0; … 10 < … 6; … 3 < …9.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 84 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Em có biết về lịch sử?
- Sáng chế ra xà phòng vào khoảng năm -3000.
- Sáng chế ra giấy viết vào khoảng năm -100.
- Sáng chế ra tiền vào khoảng năm -700.
Trả lời câu hỏi: Trong các sáng chế nêu trên, sáng chế nào ra đời sớm nhất?