Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 ( Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1:  Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?

Trường hợp. Do tác động của khủng hoảng kinh tế, hàng hóa sản xuất ra không bán được, công ty X phải thu hẹp sản xuất, khiến nhiều lao động bị mất việc làm.

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

  • A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
  • B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
  • C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
  • D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Câu 3: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là

  • A. Lực lượng lao động.
  • B. Ý tưởng kinh doanh.
  • C. Cơ hội kinh doanh.
  • D. Năng lực quản trị.

Câu 4: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Thất nghiệp gia tăng làm giảm tiêu dùng xã hội, các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất trong nền kinh tế. Với vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất, kinh doanh; tạo nhiều việc làm; thu hút lao động qua các chính sách tài khoá; chính sách tiền tệ.

  • A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngừng việc.
  • B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
  • C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
  • D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Câu 5:  Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào

  • A. lao động giản đơn.
  • B. lao động chất lượng cao.
  • C. lao động phổ thông.
  • D. lao động chưa qua đào tạo.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
  • B. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
  • C. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.

Câu 7: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
  • B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
  • C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
  • D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những dấu hiệu nhận diện một cơ hội kinh doanh tốt?

  • A. Tính thời điểm (không sớm hoặc quá muộn so với thị trường).
  • B. Tính ổn định (cơ hội kinh doanh có tính lâu dài, bền vững).
  • C. Tính hấp dẫn (mang lại lợi nhuận cao, sức ép cạnh tranh thấp).
  • D. Tính trừu tượng, mơ hồ, khó thực hiện được mục tiêu kinh doanh.

Câu 9: Thất nghiệp là tình trạng người lao động

  • A. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
  • B. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
  • D. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địa bàn cư trú.

Câu 10: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động”.

  • A. thị trường việc làm.
  • B. thị trường lao động.
  • C. trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. trung tâm môi giới việc làm.

Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
  • B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
  • C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
  • D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 12: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

  • A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
  • C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
  • D. Cả hai phương án A, B đều sai.

Câu 13: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?

  • A. Hấp dẫn.
  • B. Ổn định.
  • C. Đúng thời điểm.
  • D. Lỗi thời.

Câu 14: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được chia thành 2 loại hình, là:

  • A. thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • D. thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì.

Câu 15: Việc làm là

  • A. tất cả những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
  • B. hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
  • C. tất cả những hoạt động lao động đem lại thu nhập cho con người.
  • D. những hoạt động lao động tạo ra thu nhập bị pháp luật nghiêm cấm.

Câu 16: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?

  • A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
  • B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
  • C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
  • D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Câu 17: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

  • A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
  • C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 18: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.

  • A. Ý tưởng kinh doanh.
  • B. Lợi thế nội tại.
  • C. Cơ hội kinh doanh.
  • D. Cơ hội bên ngoài.

Câu 19: Căn cứ theo nguồn gốc, thất nghiệp được chia thành mấy loại hình?

  • A. 3 loại hình.
  • B. 4 loại hình.
  • C. 5 loại hình.
  • D. 6 loại hình.

Câu 20:  Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường việc làm là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa ………. về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.

  • A. người lao động với nhau.
  • B. người sử dụng lao động với nhau.
  • C. người lao động và người sử dụng lao động.
  • D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.