- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Phân thức nghịch đảo
- Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Nếu:
- \( \frac{A}{B}\) là một phân thức khác 0 thì \( \frac{A}{B}\).\( \frac{B}{A}\) = 1
- \( \frac{B}{A}\) là phân thức nghịch đảo của phân thức \( \frac{A}{B}\)
- \( \frac{A}{B}\) là phân thức nghịch đảo của phân thức \( \frac{B}{A}\)
2. Phép chia các phân thức đại số
Quy tắc:
- Muốn chia phân thức \( \frac{A}{B}\) cho phân thức \( \frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân \( \frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo \( \frac{C}{D}\):
\( \frac{A}{B}\) : \( \frac{C}{D}\) = \( \frac{A}{B}\) . \( \frac{D}{C}\) với \( \frac{C}{D}\) ≠ 0
B. Bài tập & Lời giải
Câu 42 : Trang 54 sgk toán 8 tập 1
Làm tính chia phân thức:
a) \( (-\frac{20x}{3y^{2}}):(-\frac{4x^{3}}{5y})\);
b) \( \frac{4x+12}{(x+4^{2})}:\frac{3(x+3)}{x+4}\).
Xem lời giải
Câu 43 : Trang 54 sgk toán 8 tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \( \frac{5x-10}{x^{2}+7}\) : (2x - 4)
b) (x2 -25) : \( \frac{2x+10}{3x-7}\)
c) \( \frac{x^{2}+x}{5x^{2}-10x+5}:\frac{3x+3}{5x-5}\).
Xem lời giải
Câu 44 : Trang 54 sgk toán 8 tập 1
Tìm biểu thức Q, biết rằng:
\( \frac{x^{2}+2x}{x-1}.Q=\frac{x^{2}-4}{x^{2}-x}\)
Xem lời giải
Câu 45 : Trang 55 sgk toán 8 tập 1
Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép chia dưới đây những phân thức có tử thức bằng mẫu thức công với 1:
\( \frac{x}{x+1}:\frac{x+2}{x+1}:\frac{x+3}{x+2}:....... = \frac{x}{x+6}\)
Em hãy ra cho bạn một câu đố tương tự, với vế phải cảu đẳng thức là \( \frac{x}{x+n}\), trong đó n là số tự nhiên lớn hơn 1 tuỳ ý em thích: