- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Qui tắc
- Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm đươc:
\( \frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}\)
2. Các tính chất của phép nhân các phân thức
- Giao hoán \( \frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}\)
- Kết hợp \( (\frac{A}{B}.\frac{C}{D}).\frac{E}{F}=\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}.\frac{E}{F})\)
- Phân phối đối với phép cộng \( \frac{A}{B}(\frac{C}{D}+\frac{E}{F})=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{F}\)
B. Bài tập & Lời giải
Câu 38 : Trang 52 sgk toán 8 tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \( \frac{15x}{7y^{3}}.\frac{2y^{2}}{x^{2}}\);
b) \( \frac{4y^{2}}{11x^{4}}.(-\frac{3x^{2}}{8y})\);
c) \( \frac{x^{3}-8}{5x+20}.\frac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}\)
Xem lời giải
Câu 39 : Trang 52 sgk toán 8 tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \( \frac{5x+10}{4x-8}.\frac{4-2x}{x+2}\);
b) \( \frac{x^{2}-36}{2x+10}.\frac{3}{6-x}\)
Xem lời giải
Câu 40 : Trang 53 sgk toán 8 tập 1
Rút gọn biếu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\( \frac{x-1}{x}\).(x2 + x+ 1 + \( \frac{x^{3}}{x-1}\)).
Xem lời giải
Câu 41 : Trang 53 sgk toán 8 tập 1
Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với 1
\( \frac{1}{x}.\frac{x}{x+1}....=\frac{1}{x+7}\)