- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Quy tắc
- Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ minh họa
Thực hiện phép tính:
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
Hướng dẫn giải:
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3 ) + (– 25x2y3 : 5x2y3) + (– 3x4y4 : 5x2y3)
= 6x2 – 5 – x2y
Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 63 : Trang 28 sgk toán 8 tập 1
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2.
Xem lời giải
Câu 64 : Trang 28 sgk toán 8 tập 1
Làm tính chia:
a) (-2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2;
b) (x3 – 2x2y + 3xy2) : (- \(\frac{1}{2}\)x);
c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy.
Xem lời giải
Câu 65 : Trang 29 sgk toán 8 tập 1
Làm tính chia:
[3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2
(Gợi ý, có thế đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)
Xem lời giải
Câu 66 : Trang 29 sgk toán 8 tập 1
Ai đúng, ai sai ?
Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không”,
Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,
Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.
Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.