Khoa học tự nhiên 8 Bài 28: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Sau đây, ConKec sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 28: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 8, trang 173". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Hoạt động khởi động

Em hãy quan sát bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:

1. Môi trường sống là gì? có mấy loại môi trường sống của sinh vật?

2. Kể tên các thành phần có trong môi trường sống của sinh vật. Các thành phần đó của môi trường đó được gọi chung là gì?

Xem lời giải

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Môi trường và các nhân tố sinh thái

1. Môi trường sống của sinh vật

- Sử dụng các từ sau để điền vào chỗ chấm cho phù hợp: tất cả, nơi sinh sống, môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất - không khí, môi trường sinh vật, bao quanh, bốn.

Môi trường .........của sinh vật, bao gồm ...........những gì ...................chúng. Có ...............loại môi trường chủ yếu, đó là:...........

- Quan sát trong tự nhiên, hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào các ô troonngs trong bảng 28.1.

STTTên sinh vậtMôi trường sống
   
   
   
   

Xem lời giải

2. Nhân tố sinh thái của môi trường

- Em hãy liệt kê các yếu tố của môi trường ảnh hưởng lên đời sống của cá chép.

- Hãy cho biết nhân tố sinh thái là gì?

- Có mấy loại nhân tố sinh thái? Đó là những loại nào?

- Em hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái tác động lên đời sống của thỏ vào bảng sau:

Nhân tố vô sinh

Nhân tố hữu sinh

Con người

Các sinh vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Em hãy nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sau:

+ Trong một ngày, ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?

+ Ở nước ta, độ dài ngày mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?

+ sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào?

Xem lời giải

3. Giới hạn sinh thái

- Em hãy quan sát hình 28.5 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Giới hạn sinh thái của cá rô phi ở nước ta là bao nhiêu? Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 5 độ C hoặc tăng lên quá 42 độ C thì cá rô phi sẽ thế nào? Cá rô phi sinh trưởng mạnh nhất ở nhiệt độ bao nhiêu?

+ Giới hạn sinh thái là gì?

+ Lấy ví dụ về giới hạn sinh thái trong tự nhiên.

- Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái:

  • Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c.
  • Loài xương rống sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.

Xem lời giải

II. Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật

1. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật

- Thảo luận nhóm và mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới inh vật, lấy ví dụ.

Thực nghiệm:

a, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài thực vật

- Bước 1: Em hãy quan sát 10 lá cây ở các môi trường khác nhau trong khu quan sát. Tiến hành đo nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

- Bước 2: Trả lời các câu hỏi sau:;

+ Em hãy mô tả đặc điểm thích nghi của một số loại lá cây với môi trường sống.

+ Nhận xét về tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái và sinh lí của các cây sống trong cùng môi trường.(hoàn thành bảng 28.4)

Đặc điểm của câyKhi  sống nơi quang đãngKhi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác Khi nhiệt độ môi trường hạ thấpkhi môi trường khô hạn

Đặc điểm hình thái:

- Lá

- Thân

    

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

    

- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài thực vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

b, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật

- Em hãy quan sát các loài động vật trong môi trường tự nhiên và hoàn thành bảng 28.5.

STTTên động vậtMôi trường sốngMô tả đặc điểm thích nghi
1   
2   
3   

- Ánh áng ảnh hưởng như thế nào tới động vật? Lấy ví dụ.

- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài động vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

Xem lời giải

2. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

a, Quan hệ cùng loài

- Quan sát hình 28.7 và 28.8, trả lời các câu hỏi:

+ Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì soi với thực vật sống riêng rẽ?

+ Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi ích gì?

- Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

+ Hiện tượng ca thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể

+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

b, Quan hệ khác loài

Hãu cho biết trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và quan hệ nào là đối địch.

STTVí dụHỗ trợĐối địch
1

- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.

  
2

- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

 

  
3- Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.  
4- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò.  
5- Địa y sống bám trên cành cây.  
6- Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.  
7- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.  
8- Giun đũa sống trong ruột người.  
9

- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu 

  
10- Cây nắp ấm bắt côn trùng.  

- Sử dụng các từ để điền vào chỗ chấm trong bảng sau:

Quan hệ

Đặc điểm

Hỗ trợ

Cộng sinh

Sự hợp tác ……giữa các loài sinh vật.

Hội sinh

Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên…………. còn bên kia …………..

Đối địch

Cạnh tranh

Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác nhau của môi trường. các loài ………sự phát triển của nhau.

Kí sinh, nửa kí sinh

Sinh vật ……….trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng,máu,…từ sinh vật đó.

Sinh vật này ăn sinh vật khác

Gồm các trường hợp như động vật……….thực vật, động vật …………con mồi, thực vật bắt sau bọ.

- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài là gì?

Xem lời giải

C. Hoạt động luyện tập

Bài tập

1. Chuột sổng trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tô sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ. thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đât, lượng mưa, Hãy xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

1nhân tố vô sinh 
2Nhân tố hữu sinh 

2. Quan sát lớp học và tìm các nhân tố sinh thái tác động đến việc học tập và sức khỏe của học sinh vào bảng 28.10

Bảng 28.10.Mức độ tác động của một số nhân tố sinh thái đến học sinh

STTNhân tố sinh tháimức độ tác động
1  
2  
3  

3. Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây sẽ thay đổi. Em hãy cho biết các nhân tố sinh thái đó là gì và thay đổi như thế nào.

4. Hoàn thành bảng 28.11

STTTên câyĐặc điểmNhóm cây
1bạch đànthân cao, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc nơi quang đãngưa sáng
2   

- Hãy giải thích hiện tượng những loài hoa nở về đêm thường có màu sắc nhạt và thường có cánh to hơn hoa nở ban ngày.

- Người nông dân trồng lúa mì sử dụng 4 loại thuốc trừ nấm ....Hiện tượng trên chứng minh cho quy luật sinh thái nào? Hãy đưa ra lời khuyên cho người nông dân để tăng năng suất.

- Tại sao môi trường sống của cá hồi và trứng cá hồi lại khác nhau? 

Xem lời giải

D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng

Em hãy viết đoạn văn tìm hiểu về những vấn nạn nuôi nhốt, buôn bán động vật quý hiếm, từ đó hình thành thái độ tích cực cho việc chăm sóc, bảo vệ các loại động vật quý hiếm ở Việt Nam và thế giới.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 8, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 8, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên

Chủ để 2: Không khí, nước

Chủ đề 3: Dung dịch

Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ

Chủ đề 5: Phi kim

Chủ đề 6: Áp suất, lực đẩy ác-si-mét

Chủ đề 7: Công, công suất cơ năng

Chủ đề 8: Nhiệt và truyền nhiệt

Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học

Chủ đề 10: Sinh vật với môi trường sống

Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.