Khoa học tự nhiên 8 bài 19 : Định luật về công

Soạn bài 19 : Định luật về công - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 122. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Nêu tên và ích lợi của các nhà máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 (Hình 19.1). Ta đã biết khi sử dụng các máy cơ đơn giản giúp ta thực hiện công việc nhẹ nhàng hơn. Liệu các máy cơ này có giúp ta sử dụng ít công hơn hay không ?

Xem lời giải

B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 Quan sát và trả lời 

Trong các trường hợp dưới đây, người ta đã sử dụng mặt phằng nghiêng (Hình 19.2) và đòn bẩy (Hình 19.3) để đưa vật lên cao.

Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các nhận xét sau :

  • So với khi nâng vật trực tiếp, khi sử dụng mặt phẳng nghiêng (Hình 19.2) lực cần thiết ..............., tuy nhiên quãng đường di chuyển cúa vật lại ...............
  • So với khi nâng vật trực tiếp, khi sử dụng đòn bẩy (Hình 19.3) lực cần thiết ..............., tuy nhiên quãng đường di chuyển của tay đẩy lại ...............

Xem lời giải

Thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét :

Móc lực kế quả nặng G rồi từ từ kéo lực kế lên theo phương thẳng đứng sao cho số chỉ của lực kế không thay đổi) một đoạn $s_{1}$. Lực nâng  $F_{1}$ của tay có độ lớn bằng trọng lượng của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế ($F_{1}$) và quãng đường đi được ($s_{1}$) của lực kế rồi ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 19.1.

Dùng ròng rọc động để kéo từ từ quả nặng lên cùng một đoạn $s_{1}$. Lực kéo của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế ($F_{2}$) và độ dài quãng đường đi được ($s_{2}$) của lực kế rồi ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 19.1

Bảng 19.1

Các đại lượng cần xác định

Kéo trực tiếp

Dùng ròng rọc

Lực F (N) 

 $F_{1}$ = ...

 $F_{2}$ = ...

Quãng đường đi được s (m)

 $s_{1}$ = ... 

 $s_{2}$ = ... 

Công A (J)

 $A_{1}$ = ... 

 $A_{1}$ = ... 

  • Hãy so sánh $F_{1}$ và $F_{2}$.
  • Hãy so sánh quãng đường đi  $s_{1}$ và $s_{2}$.
  • Hãy so sánh công của lực  $F_{1}$ và công của lực $F_{2}$.

Dựa vào kết quả trên, hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của kết luận sau :

Dùng ròng rọc động được lợi ..................... lần về lực thì lại thiệt ..................... lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về .....................

Xem lời giải

Đọc và trả lời câu hỏi :

Định luật về công :

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

Hãy nêu ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản cho lợi về lực nhưng thiệt về đường đi và một ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản cho lợi về đường đi nhưng thiệt về lực.

Xem lời giải

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau

1.Kéo đều hai thùng hàng giống nhau, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất 1 m bằng tấm ván dày đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).

Khi kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván 4 m.

Khi kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván 2 m.

a) So sánh lực kéo trong 2 trường hợp.

b) Hãy so sánh công của các lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô trong 2 trường hợp.

Xem lời giải

2. Để đưa một vật có trọng lượng P = 360 N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 10 m.

a) Bỏ qua ma sát . Tính lực kéo và độ cao mà vật đã được đưa lên. Tính công của lực kéo của người công nhân.

b) Trong thực tế do có ma sát nên người công nhân đã phải sử dụng lực kéo 200 N. Tính công của lực kéo của người công nhân.

Xem lời giải

3. Nâng vật nặng 160 N lên độ cao 0,1 m. Công của lực nâng này là bao nhiêu Jun ?

Sử dụng đòn bẩy để nâng vật. Bỏ qua ma sát. Điền các đại lượng vào chỗ trống trong bảng 19.2 cho phù hợp.

Bảng 19.2

Lực do tay tác dụng vào đòn bẩy để nâng vật (N)

Quãng đường di chuyển của điểm đặt của lực do tay tác dụng (m)

Công lực cần thực hiện

160

 

 

80

 

 

 

0,4

 

Xem lời giải

D.HOẠT ĐÔNG VẬN DỤNG

1.Thực hành :

Sử dụng một cái thước, một quả nặng, một mẩu gỗ hình nêm (Hình 19.5).

Hãy ấn tay để nâng vật nặng lên.

Để lực ấn nhỏ hơn thì phải đặt tay ở gần hay xa mẫu gỗ hơn ? Khi đó để nâng vật lên cùng một độ cao thì tay đã phải di chuyển một quãng đường dài hơn hay ngắn hơn ?

Xem lời giải

2. Hãy tìm hiểu các máy cơ đơn giản trong thực tế xung quanh em. Sắp xếp thành 2 nhóm : Các máy cơ đơn giản khi sử dụng cho lợi về lực nhưng thiệt về đường đi và các máy cơ đơn giản khi sử dụng cho lợi về đường đi nhưng thiệt về lực.

 Tìm hiểu về lợi ích của các máy cơ đơn giản trong mỗi trường hợp nói trên.

Xem lời giải

E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

 Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn $A_{2}$ để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công A, dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì ta phải tốn một phần công để thắng ma sát.Công $A_{2}$ là công toàn phần, công $A_{1}$ là công có ích. Tỉ số  $\frac{ A_{1}}{ A_{2}}$ gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H.

                              H =  $\frac{ A_{1}}{ A_{2}}$100%.

Vì $A_{2}$ luôn lớn hơn $A_{1}$ nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%.

Hãy tìm hiểu xem để tăng hiệu suất của các máy cơ đơn giản, người ta có những biện pháp gì.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 8, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 8, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên

Chủ để 2: Không khí, nước

Chủ đề 3: Dung dịch

Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ

Chủ đề 5: Phi kim

Chủ đề 6: Áp suất, lực đẩy ác-si-mét

Chủ đề 7: Công, công suất cơ năng

Chủ đề 8: Nhiệt và truyền nhiệt

Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học

Chủ đề 10: Sinh vật với môi trường sống

Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.