A. Hoạt động khởi động
Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học. Mỗi loại cho hai ví dụ minh họa.
Cho biết những cặp chất nào trong ví dụ trên có thể phản ứng với nhau. Viết PTHH của phản ứng.
Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo và muối có thể chuyển hóa lẫn nhau như thế nào?
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Cân bằng các PTHH sau đây và viết tên loại chất của các chất tương ứng trong phản ứng vào dòng phía dưới:
(1) $...\;CuO\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;CuCl_2\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(2) $...\;CO_2\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Na_2CO_3\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(3) $...\;K_2O\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;KOH$
$...................................................................................$
(4) $...\;Cu(OH)_2\;\overset{t^0}{\rightarrow}\; ...\;CuO\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(5) $...\;SO_2\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;H_2SO_3$
$...................................................................................$
(6) $...\;Mg(OH)_2\; +\; ...\;H_2SO_4 \;\rightarrow\; ...\;MgSO_4\; +\; ...\;Na_2SO_4$
$...................................................................................$
(7) $...\;CuSO_4\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Cu(OH)_2\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(8) $...\;AgNO_3\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;AgCl\; +\; ...\;HNO_3$
$...................................................................................$
(9) $...\;H_2SO_4\; +\; ...\;ZnO\;\rightarrow\; ...\;ZnSO_4\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
Xem lời giải
2. Hãy vẽ mũi tên thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ trong sơ đồ sau đây:
Xem lời giải
3. Viết một PTHH minh họa cho mỗi chuyển hóa trong sơ đồ trên
Xem lời giải
4. Cho các chất: $SO_2,\;H_2SO_3,\;Na_2SO_3,\;NaOH,\;Na_2O$.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, em hãy sắp xếp các chất trên thành sơ đồ chuyển hóa phù hợp (mỗi mũi tên biểu diễn một PTHH).
b) Viết các PTHH của sơ đồ chuyển hóa ở phần a.
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
1. Cho các chất: $Na_2O,\;Na,\;NaOH,\;Na_2SO_4,\;Na_2CO_3,\;NaCl$.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, em hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các PTHH cho dãy chuyển hóa trên.
Xem lời giải
2. Viết PTHH cho những chuyển đổi sau:
Xem lời giải
3. Có hỗn hợp khí $CO$ và $CO_2$. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với một lượng dư dung dịch $Ca(OH)_2$ thấy tạo ra 1 gam chất kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với $CuO$ dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.
a) Viết PTHH.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Xem lời giải
4. Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch muối bị mất nhãn gồm: $NaCl,\; Na_2CO_3,\; Na_2SO_4,\; Ba(NO_3)_2$. Chỉ sử dụng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách nhận biết các lọ đựng dung dịch muối trên.
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
Em hãy nêu ví dụ về sự chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ trong đời sống. Viết PTHH của các phản ứng đó
Xem lời giải
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Bình chữa cháy (bình cứu hỏa) phun bọt dạng axit - kiềm có cấu tạo như sau:
- Ống thủy tinh hở miệng đựng dung dịch axit sunfuric.
- Bình đựng dung dịch natri hidro cacbonat có nồng độ cao.
Bình thường, bình chữa cháy được để thẳng đứng, không được để nằm. Khi chữa cháy, phải dốc ngược bình lên.
Vì sao bình chữa cháy loại này khi bảo quản phải để thẳng đứng nhưng khi chữa cháy lại phải dốc ngược bình lên? Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong bình cứu hỏa.