A. Hoạt động khởi động
Hãy viết công thức hóa học của ba chất là oxit mà em biết. Cho biết thành phần các nguyên tố trong các oxit đó.
Theo em, oxit là gì?
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Định nghĩa, cách gọi tên
1. Định nghĩa
1. Hãy dùng các từ/ cụm từ thích hợp cho dưới đây để hoàn thành khái niệm về oxit
(một, hai, ba, kim loại, phi kim, oxi)
Oxit là hợp chất của $...(1)...$ nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là $...(2)...$
Xem lời giải
2. Viết công thức hóa học chung của oxit.
Xem lời giải
3. Cho các chất: $CuO,\; N_2O_5,\;SO_3,\;FeO,\;K_2O$. Những chất nào thuộc loại oxit axit? Những chất nào thuộc loại oxit bazo?
Xem lời giải
2. Gọi tên
a) Tên oxit kim loại
b) Tên oxit phi kim
Hãy gọi tên các oxit sau:
a) $K_2O,\;MgO,\; Cu_2O,\; Al_2O_3$.
b) $NO,\;N_2O,\;NO_2,\;SO_3,\;P_2O_5$.
Xem lời giải
II. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazo
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng với nước | Cho một mẩu CaO (khoảng bằng hạt ngô) vào cốc thủy tinh có chứa khoảng 50 ml $H_2O$. | |
Cho một lượng nhỏ bột CuO (khoảng bằng hạt đậu xanh) vào ống nghiệm, sau đó nhỏ khoảng 2 ml $H_2O$ vào. Lắc đều ống nghiệm, đun nóng nhẹ sau đó để yên và quan sát. | ||
2. Tác dụng với axit | Cho một lượng nhỏ bột CuO (khoảng bằng hạt đậu xanh) vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl 2M vào, vừa nhỏ vừa lắc đều ống nghiệm (có thể đun nóng nhẹ) cho tới khi CuO tan hết. |
1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm ở trên (nếu có).
2. Từ các thí nghiệm và thông tin ở trên hãy nêu các tính chất hóa học của oxit bazo, mỗi tính chất lấy ít nhất một phản ứng hóa học cụ thể minh họa.
Xem lời giải
2. Tính chất hóa học của oxit axit
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng sau:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng với nước | Sục khí $CO_2$ vào ống nghiệm có chứa khoảng 2 ml $H_2O$ và một mẩu giấy quỳ tím. | |
2. Tác dụng với dung dịch bazo | Sục từ từ khí $CO_2$ vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch bazo $Ca(OH)_2$ cho tới khi dung dịch bị vẩn đục màu trắng. |
1. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên.
2. Dựa vào các thí nghiệm, thông tin ở trên và các tính chất hóa học của oxit bazo, hãy nêu các tính chất hóa học của oxit axit, mỗi tính chất viết một PTHH cụ thể để minh họa.
Xem lời giải
III. Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học của các oxit, người ta chia các oxit thành những loại oxit nào? Mỗi loại cho một ví dụ minh họa.
Xem lời giải
IV. Một số oxit quan trọng
1. Canxi oxit (CaO)
a) Tính chất vật lí
b) Tính chất hóa học
1. Canxi oxit axit hay oxit bazo? Hãy dự đoán các tính chất hóa học của canxi oxit.
Xem lời giải
2. Nêu cách tiến hành và thực hiện một số thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học của canxi oxit mà em đã dự đoán (ghi theo bảng phía dưới), từ đó rút ra các tính chất hóa học của canxi oxit.
TT Tên thí nghiệm | Dụng cụ, hóa chất | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được | Giải thích Viết PTHH |
1. | ||||
2. | ||||
3. |
Xem lời giải
c) Canxi oxit có những ứng dụng gì?
d) Canxi oxit được sản xuất như thế nào?
1. Nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất canxi oxit là gì?
Xem lời giải
2. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất canxi oxit (quá trình nung vôi).
Xem lời giải
2. Lưu huỳnh đioxit ($SO_2$)
a) Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit nặng hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?
Xem lời giải
b) Tính chất hóa học
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit hay oxit bazo? Hãy dự đoán các tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit.
Xem lời giải
2. Nêu cách tiến hành và thực hiện một số thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit mà em đã dự đoán (ghi theo bảng phía dưới), từ đó rút ra các tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit.
TT Tên thí nghiệm | Dụng cụ, hóa chất | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được | Giải thích Viết PTHH |
1. | ||||
2. | ||||
3. |
Xem lời giải
c) Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
d) Lưu huỳnh đi oxit được điều chế như thế nào?
Trong phòng thí nghiệm
1. $SO_2$ được điều chế trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất nào?
Xem lời giải
2. Viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch $H_2SO_4$ và muối $Na_2SO_3$, biết sản phẩm tạo thành là khí $SO_2$, $H_2O$ và muối $Na_2SO_4$.
Xem lời giải
3. Người ta thu khí $SO_2$ như thế nào? Tại sao lại có thể thu khí $SO_2$ như vậy? Cho biết vai trò của bông tẩm dung dich NaOH.
Xem lời giải
Trong công nghiệp
Trong công nghiệp, $SO_2$ được điều chế như nào (từ nguyên liệu nào? cách điều chế như thế nào?)
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
1. Lập công thức hóa học của nhôm oxit, biết nhôm có hóa trị III.
Xem lời giải
2. Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazo. Gọi tên các oxit đó
Xem lời giải
3. Hãy cho biết trong các hợp chất sau: $CO,\; CO_2,\; CuO,\; BaO,\; NO,\;SO_3,\;CaCO_3,\;HNO_3,\;Ag_2O$, hợp chất nào là oxit axit? Hợp chất nào là oxit bazo?
Xem lời giải
4. Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau:
Xem lời giải
5. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) $CaO,\; CaCO_3$
b) $CaO,\; MgO$
Xem lời giải
6. Tính thể tích khí $SO_2$ cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch $NaOH$ 0,1 M tạo thành muối natri sunfit ($Na_2SO_3$).
Xem lời giải
7. Cho 12 gam hỗn hợp A gồm $MgO$ và $Fe_2O_3$. Tính khối lượng mỗi oxit trong A, biết rằng để hòa tan hết 12 gam A cần vừa ddue 250 ml dung dịch $HCl$ 2M.
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
Hãy kể tên và viết công thức hóa học của 5 oxit mà em biết. Cho biết chúng thuộc loại oxit nào? Oxit nào thường gặp trong đời sống hằng ngày?
Viết PTHH của các phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) khi cho lần lượt các oxit đó tác dụng với:
a) Dung dịch $HCl$
b) Dung dịch $KOH$