A. Hoạt động khởi động
Hãy viết công thức hóa học của ba chất là axit mà em biết và cho biết thành phần phân tử của các axit đó (ghi theo bảng sau):
TT | Công thức hóa học của axit | Số nguyên tử $H$ trong phân tử axit | Gốc axit |
1 | $HNO_3$ | 1 | $-NO_3$ |
2 | |||
3 | |||
4 |
Theo em, axit là gì?
Xem lời giải
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Khái niệm, phân loại, gọi tên
1. Khái niệm
Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, hoàn thành khái niệm axit:
(nhiều, hợp chất, đơn chất, hidro, một hay nhiều, oxi, một, gốc axit)
Axit là những $...(1)...$ mà phân tử gồm có $...(2)...$ nguyên tử $...(3)...$ liên kết với $...(4)...$, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Xem lời giải
2. Phân loại
Dựa vào thành phần nguyên tử, các axit được chia thành những loại nào?
Xem lời giải
3. Gọi tên
Hãy gọi tên các axit sau: $HBr, \;HI,\; HF$
Điền vào bảng sau:
Axit | Tên axit | Gốc axit | Tên gốc axit | Hóa trị của gốc axit |
$H_2SO_3$ | axit sunfuro | $=SO_3$ | sunfit | $...$ |
$H_2CO_3$ | axit cacbonic | $=CO_3$ | $...$ | $...$ |
$H_3PO_4$ | axit photphoric | $\equiv PO_4$ | photphat | $...$ |
Xem lời giải
II. Tính chất hóa học của axit
1. Tính chất hóa học của axit
Thực hiện thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng của dung dịch axit với chất chỉ thị màu | Lấy một mẩu giấy quỳ tím để vào hõm của đế sứ, sau đó nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch $HCl,\; H_2SO_4$ loãng ... vào mẩu giấy quỳ tím. | |
2. Axit tác dụng với kim loại | Cho một mẩu kim loại ($Al/ Zn$ ...) vào ống nghiệm chứa 1 - 2 ml dung dịch axit ($HCl,\; H_2SO_4$ loãng ...) | |
3. Axit tác dụng với bazo | Nhỏ từ từ dung dịch axit ($HCl/ H_2SO_4$ loãng ...) vào ống nghiệm có chứa một lượng nhỏ bazo, thí dụ $Cu(OH)_2$ lắc nhẹ cho tới khi $Cu(OH)_2$ tan hết. |
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Từ các thí nghiệm, nêu các tính chất hóa học chung của axit.
Xem lời giải
2. Axit mạnh, axit yếu
Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học giữa axit mạnh và axit yếu.
Xem lời giải
III. Axit sunfuric ($H_2SO_4$)
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
a) Tính chất của dung dịch $H_2SO_4$ loãng
b) Một số tính chất hóa học riêng của $H_2SO_4$ đặc
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. $H_2SO_4$ đặc tác dụng với kim loại | Lấy hai ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống một mẩu lá đồng nhỏ. Nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 1 ml dung dịch $H_2SO_4$ loãng, ống nghiệm thứ 2 1 ml dung dịch $H_2SO_4$ đặc. Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. | |
2. Tính háo nước của $H_2SO_4$ đặc | Cho một ít vụn giấy lọc, hoặc một ít đường kính vào cốc thủy tinh (loại 100 ml). Thêm từ từ 1 - 2 ml $H_2SO_4$ đặc vào. |
1. Viết PTHH xảy ra giữa $H_2SO_4$ đặc nóng và $Cu$
2. Em có nhận xét gì về khí thoát ra trong phản ứng giữa kim loại (như $Al,\; Zn,\;...$) với các dung dịch axit thông thường (như $HCl,\; H_2SO_4$ loãng ...) và trong phản ứng giữa kim loại $Cu$ với $H_2SO_4$ đặc nóng.
3. Hãy dự đoán sản phẩm tạo thành ở thí nghiệm 2.
4. Hãy nêu sự khác nhau về tính chất hóa học giữa $H_2SO_4$ đặc và $H_2SO_4$ loãng.
Xem lời giải
3. Ứng dụng
Quan sát hình vẽ và cho biêt các ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric.
Xem lời giải
4. Sản xuất axit sunfuric
- Hãy cho biết quá trình sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh bao gồm mấy công đoạn? Đó là các công đoạn nào?
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra đối với mỗi công đoạn đó.
Xem lời giải
5. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng |
1 | Cho 1 - 2 ml dung dịch $H_2SO_4$ loãng vào ống nghiệm, sau đó nhỏ 3 - 4 giọt dung dịch $Ba(NO_3)_2$ (hoặc dung dịch $BaCl_2,\; Ba(OH)_2$) vào. | |
2 | Cho 1 - 2 ml dung dịch $Na_2SO_4$ vào ống nghiệm, sau đó nhỏ 3 - 4 giọt dung dịch $Ba(NO_3)_2$ (hoặc dung dịch $BaCl_2,\; Ba(OH)_2$) vào. |
- Viết PTHH của các phản ứng sảy ra trong hai thí nghiệm trên.
- Có thể dùng hóa chất (thuốc thử) nào để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat? Tại sao?
Xem lời giải
C. Hoạt động luyện tập
1. Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho các chất: $CO_2,\;CuO,\;Fe_2O_3,\;Mg,\; Ba(OH)_2$ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Xem lời giải
2. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (không nhãn) bằng phương pháp hóa học: $HCl, \; H_2SO_4$ loãng, $Na_2SO_4$. Viêt PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Xem lời giải
3. Hòa tan hết 1,6 gam $Cu$ trong dung dịch $H_2SO_4$ đặc (98%), đun nóng, thu được V ml khí $SO_2$ (ở đktc). Tính V và khối lượng dung dịch $H_2SO_4$ 98% đã tham gia phản ứng.
Xem lời giải
4. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Xem lời giải
D. Hoạt động vận dụng
Theo em, cần phải làm gì nếu bản thân hoặc người xung quanh mình không may bị bỏng axit?