II. Tính chất hóa học của axit
1. Tính chất hóa học của axit
Thực hiện thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng của dung dịch axit với chất chỉ thị màu | Lấy một mẩu giấy quỳ tím để vào hõm của đế sứ, sau đó nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch $HCl,\; H_2SO_4$ loãng ... vào mẩu giấy quỳ tím. | |
2. Axit tác dụng với kim loại | Cho một mẩu kim loại ($Al/ Zn$ ...) vào ống nghiệm chứa 1 - 2 ml dung dịch axit ($HCl,\; H_2SO_4$ loãng ...) | |
3. Axit tác dụng với bazo | Nhỏ từ từ dung dịch axit ($HCl/ H_2SO_4$ loãng ...) vào ống nghiệm có chứa một lượng nhỏ bazo, thí dụ $Cu(OH)_2$ lắc nhẹ cho tới khi $Cu(OH)_2$ tan hết. |
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Từ các thí nghiệm, nêu các tính chất hóa học chung của axit.
Bài Làm:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng của dung dịch axit với chất chỉ thị màu | Lấy một mẩu giấy quỳ tím để vào hõm của đế sứ, sau đó nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch $HCl,\; H_2SO_4$ loãng ... vào mẩu giấy quỳ tím. | Giấy quỳ hóa đỏ. |
2. Axit tác dụng với kim loại | Cho một mẩu kim loại ($Al/ Zn$ ...) vào ống nghiệm chứa 1 - 2 ml dung dịch axit ($HCl,\; H_2SO_4$ loãng ...) |
Mẩu kim loại tan ra, có khí thoát ra. PTHH: $2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 +3 H_2$ |
3. Axit tác dụng với bazo | Nhỏ từ từ dung dịch axit ($HCl/ H_2SO_4$ loãng ...) vào ống nghiệm có chứa một lượng nhỏ bazo, thí dụ $Cu(OH)_2$ lắc nhẹ cho tới khi $Cu(OH)_2$ tan hết. |
$Cu(OH)_2$ tan ra. PTHH: $Cu(OH)_2 + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + 2H_2O$ |
Tính chất hóa học của axit:
- Làm giấy chỉ thị màu chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.
- Tác dụng vớ bazo tạo ra muối và nước.