Khoa học tự nhiên 8 bài 23 : Phương trình cân bằng nhiệt

Soạn bài 23 : Phương trình cân bằng nhiệt - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 146. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Dùng ngọn lửa đèn cồn để làm nóng một lượng nước trong cốc (Hình 23.1).

- Nhiệt lượng mà nước hấp thụ vào phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Tại sao ?

- Hãy đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra khẳng định đó.

Xem lời giải

2. Có cách nào không dùng đèn cồn mà cũng làm cho nước trong cốc nóng lên được ? Mô tả cách làm. Tại sao lại làm được như vậy ?

Xem lời giải

3. Đổ cốc nước có nhiệt độ $t_{1}$ vào cốc nước có nhiệt độ $t_{2}$ ( $t_{1}$>$t_{2}$) thì nhiệt độ cuối cùng của nước ở trong khoảng nào ? Vì sao em đoán được như vậy ?

Xem lời giải

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm : 2 cốc nước, 1 cốc rượu, 1 nhiệt kế, cân điện tử, 2 đèn cồn, đồng hồ bấm giây, giá đỡ, ...

Tiến hành thí nghiệm theo các trường hợp sau đây :

a) Hai cốc đều chứa nước có khối lượng khác nhau (Hình 23.2)

- Cùng bật đèn cồn (điều chỉnh sao cho hai ngọn lửa như nhau), theo dõi thời gian đun làm hai cốc nước nóng lên cho đến khi chúng có nhiệt độ như nhau ( chẳng hạn đến 40°C).

- Cốc nào đun lâu hơn ? Cốc nào nhận nhiệt lượng nhiều hơn ?

Xem lời giải

b) Hai cốc đều chứa nước có khối lượng như nhau

- Cùng bật đèn cồn (điều chình sao cho hai ngọn lửa như nhau), thời gian đun mỗi cốc khác nhau.

- Cốc nào tăng nhiệt độ nhiều hơn ? Cốc nào nhận nhiệt lượng nhiều hơn ?

Xem lời giải

c) Một cốc chứa nước, một cốc chứa rượu có khối lượng như nhau

- Cùng bật đèn cồn (điều chỉnh sao cho hai ngọn lửa như nhau), theo dõi thời gian đun của hai cốc khi chúng tăng đến cùng một nhiệt độ (chẳng hạn đến 40°C).

- Cốc nào đun lâu hơn ? Cốc nào nhận nhiều nhiệt lượng hơn ?

Xem lời giải

2. Thảo luận, hoàn thành các kết luận :

a) Nhiệt lượng vật thu vào để làm nó nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào ?

b) Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên

- càng ............... khi khối lượng của vật càng lớn (với cùng một độ tăng nhiệt độ).

- càng ............... thì độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn (với cùng khối lượng).

- phụ thuộc vào ............... cấu tạo lên vật.

Xem lời giải

3. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Nhiệt lượng vật thu vào được tính bằng công thức : Q = m.c.$\Delta t$

trong đó : Q là nhiệt lượng của vật thu vào, đơn vị là J ; $\Delta t$ = ( $t_{1}$ - $t_{2}$) là độ tăng nhiệt độ của vật, đơn vị là °C hoặc K ; c là hằng số phụ thuộc vào khả năng thu nhiệt của vật, gọi là nhiệt dung riêng của chất làm vật.

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1°C (1K).

Đơn vị của nhiệt dung riêng là J/kg.K.

Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K có nghĩa là gì ?

Xem lời giải

4. Nguyên lí truyền nhiệt

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì :

a) Vật tự truyền nhiệt từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

b) Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

c) Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia hấp thụ vào.

Xem lời giải

5. Phương trình :  $Q_{toả  ra}$ = $Q_{thu  vào}$ được gọi là phương trình cân bằng nhiệt.

Hệ gồm hai vật : Vật 1 thu nhiệt và vật 2 toả nhiệt. Phương trình cân bằng nhiệt như sau :

                                                 $m_{1}.c_{1}.\Delta t_{1}$ =  $m_{2}.c_{2}.\Delta t_{2}$

Hãy mô tả và giải thích các kí hiệu có trong phương trình.

Xem lời giải

1. Nêu ý nghĩa của các con số trong bảng 23.1.

Bảng 23.1

Chất

Nhiệt dung riêng(J/kg.K)

Chất

Nhiệt dung riêng(J/kg.K)

Nước

4200

Đất

800

Rượu

2500

Thép

460

Nước đá

1800

Đồng

380

Nhôm

880

Chì

130

Xem lời giải

2. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 25°C lên 40°C.

Xem lời giải

3. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 20°C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng tối thiểu bằng bao nhiêu ?

Xem lời giải

4. Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15 kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc nước ở 20°C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25°C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyên nhiệt cho nhau.

Xem lời giải

D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

1. Hãy mô tả cấu tạo của bình nhiệt lượng kế được vẽ ở hình 23.3.

a) Tìm hiểu cách đo nhiệt lượng bằng nhiệt lượng kế.

b) Dùng nhiệt lượng kế, dựa vào phương trình truyền nhiệt, hãy xây dựng phương án thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của kim loại.

Xem lời giải

2. Trong thực tế người ta còn dùng đơn vị calo (kí hiệu là cal) để đo nhiệt lượng. 1 cal = 4,186 J. Hãy cho biết 1 J bằng bao nhiêu cal ?

Xem lời giải

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

1. Tìm hiểu nhiệt độ của một số động vật biến nhiệt liên quan đến sư trao đổi nhiệt với môi trường như thế nào ? Cơ thể người thường có những biểu hiện như thế nào khi nhiệt độ bên ngoài thay đổi ?

Xem lời giải

2. Mặt Trời là một nguồn năng lượng khổng lồ tương đương với khoảng 1,7 tỉ nhà máy điện với tổng công suất là 1,7.$10^{17}$ W. Hãy so sánh tổng công suất của các nhà máy điện ở Việt Nam với công suất này.

Xem lời giải

3. Hãy viết một đoạn văn ngắn để tìm hiểu con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 8, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 8, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên

Chủ để 2: Không khí, nước

Chủ đề 3: Dung dịch

Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ

Chủ đề 5: Phi kim

Chủ đề 6: Áp suất, lực đẩy ác-si-mét

Chủ đề 7: Công, công suất cơ năng

Chủ đề 8: Nhiệt và truyền nhiệt

Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học

Chủ đề 10: Sinh vật với môi trường sống

Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.