Đọc số chỉ của lực kế ($F_{2}$) và độ dài quãng đường đi được ($s_{2}$) của lực kế rồi ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 19.1

Thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm, rút ra nhận xét :

Móc lực kế quả nặng G rồi từ từ kéo lực kế lên theo phương thẳng đứng sao cho số chỉ của lực kế không thay đổi) một đoạn $s_{1}$. Lực nâng  $F_{1}$ của tay có độ lớn bằng trọng lượng của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế ($F_{1}$) và quãng đường đi được ($s_{1}$) của lực kế rồi ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 19.1.

Dùng ròng rọc động để kéo từ từ quả nặng lên cùng một đoạn $s_{1}$. Lực kéo của tay bằng số chỉ của lực kế. Đọc số chỉ của lực kế ($F_{2}$) và độ dài quãng đường đi được ($s_{2}$) của lực kế rồi ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 19.1

Bảng 19.1

Các đại lượng cần xác định

Kéo trực tiếp

Dùng ròng rọc

Lực F (N) 

 $F_{1}$ = ...

 $F_{2}$ = ...

Quãng đường đi được s (m)

 $s_{1}$ = ... 

 $s_{2}$ = ... 

Công A (J)

 $A_{1}$ = ... 

 $A_{1}$ = ... 

  • Hãy so sánh $F_{1}$ và $F_{2}$.
  • Hãy so sánh quãng đường đi  $s_{1}$ và $s_{2}$.
  • Hãy so sánh công của lực  $F_{1}$ và công của lực $F_{2}$.

Dựa vào kết quả trên, hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của kết luận sau :

Dùng ròng rọc động được lợi ..................... lần về lực thì lại thiệt ..................... lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về .....................

Bài Làm:

Các đại lượng cần xác định

Kéo trực tiếp

Dùng ròng rọc

Lực F (N) 

  $F_{1}$ = P

  $F_{2}$ =  $\frac{P}{2}$

Quãng đường đi được s (m)

  $s_{1}$ = 0,02

 $s_{2}$ = 0,04

Công A (J)

 $A_{1}$ = 0,02P

 $A_{1}$ = 0,02P

  •  Dựa vào số chỉ của lực kế của hai thí nghiệm ta thấy độ lớn lực F2 = 1/2 F1
  • Dựa vào hình 14.1 ta thấy quãng đường đi s­2 = 2s1
  • Từ công thức tính công A = F.s mà F1 = 1/2.F2 và s1 = 2s2 

                => Công A1 = A2.

Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 8, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 8, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên

Chủ để 2: Không khí, nước

Chủ đề 3: Dung dịch

Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ

Chủ đề 5: Phi kim

Chủ đề 6: Áp suất, lực đẩy ác-si-mét

Chủ đề 7: Công, công suất cơ năng

Chủ đề 8: Nhiệt và truyền nhiệt

Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học

Chủ đề 10: Sinh vật với môi trường sống

Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.