Thảo luận nhóm và mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới inh vật, lấy ví dụ.

II. Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật

1. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật

- Thảo luận nhóm và mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới inh vật, lấy ví dụ.

Thực nghiệm:

a, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài thực vật

- Bước 1: Em hãy quan sát 10 lá cây ở các môi trường khác nhau trong khu quan sát. Tiến hành đo nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

- Bước 2: Trả lời các câu hỏi sau:;

+ Em hãy mô tả đặc điểm thích nghi của một số loại lá cây với môi trường sống.

+ Nhận xét về tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái và sinh lí của các cây sống trong cùng môi trường.(hoàn thành bảng 28.4)

Đặc điểm của cây Khi  sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác  Khi nhiệt độ môi trường hạ thấp khi môi trường khô hạn

Đặc điểm hình thái:

- Lá

- Thân

       

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

       

- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài thực vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

b, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật

- Em hãy quan sát các loài động vật trong môi trường tự nhiên và hoàn thành bảng 28.5.

STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm thích nghi
1      
2      
3      

- Ánh áng ảnh hưởng như thế nào tới động vật? Lấy ví dụ.

- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài động vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

Bài Làm:

Bảng 28.4

Đặc điểm của cây Khi  sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác  Khi nhiệt độ môi trường hạ thấp khi môi trường khô hạn

Đặc điểm hình thái:

- Lá

- Thân

 

- Phiến lá nhỏ hẹp, màu xanh nhạt, tán rộng

- Thân thấp, nhiều cành

 

- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm, tán vừa

- thân thấp bị hạn chế, ít cành

 

- lá vừa

- thân bình thường, cứng

 

- lá nhỏ hoặc tiêu biến thành gai

- thân mọng nước

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

 

- Mạnh

- Nhanh

 

- Yếu

- Chậm

 

- mạnh

- bình thường

 

- yếu

- yếu

  • Dựa theo khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng, thực vật được chia thành 2 nhóm:
    • Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng
    • Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu
  • Thực vật được chia thành 2 nhóm:
    • Thực vật ưa ẩm
    • Thực vật chịu hạn

b, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật

- Em hãy quan sát các loài động vật trong môi trường tự nhiên và hoàn thành bảng 28.5.

STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống
1 Ruồi Môi trường trên cạn (trên không) Có cánh, miệng có vòi hút thức ăn
2 Giun đất Môi trường trong đất Cơ thể dài, phân đốt, hô hấp qua da
3 Ốc sên Môi trường trên cạn Có vỏ đá vôi, thân mềm, không phân đốt
4 Châu chấu Môi trường trên cạn (trên không) Có cánh, hàm khỏe ăn thực vật
5 Cá chép Môi trường nước Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
6 Ếch Môi trường trên cạn và nước (nơi ẩm ướt) Chân có màng, hô hấp bằng da, phổi
7 Rắn Môi trường trên cạn Không có chân, da khô, có vảy sừng
8 Mực Môi trường nước Thân mềm, đầu có nhiều tua
  • Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
    • Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian
    • Ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng, sinh sản của động vật
  • Dựa theo khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành 2 nhóm:
    • Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày
    • Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm
  • Sinh vật được chia thành 2 nhóm:
    • Sinh vật biến nhiệt
    • Sinh vật hằng nhiệt
  • Động vật chia thành 2 nhóm:
    • Động vật ưa ẩm
    • Động vật ưa khô

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Khoa học tự nhiên 8 Bài 28: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 8, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 8, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Chủ đề 1: Mở đầu môn khoa học tự nhiên

Chủ để 2: Không khí, nước

Chủ đề 3: Dung dịch

Chủ đề 4: Các loại hợp chất vô cơ

Chủ đề 5: Phi kim

Chủ đề 6: Áp suất, lực đẩy ác-si-mét

Chủ đề 7: Công, công suất cơ năng

Chủ đề 8: Nhiệt và truyền nhiệt

Chủ đề 9: Nâng cao sức khỏe trong trường học

Chủ đề 10: Sinh vật với môi trường sống

Chủ đề 11: Môi trường và biến đổi khí hậu

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.