Bài 23: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách chọn dạng biểu đồ thích hợp với nội dung bảng số liệu.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
- Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
- Giải thích được mối quan hệ giữa sự thay đổi cơ cấu diện tích và phân bố sản xuất cây công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Tính tốc độ tăng trưởng, tính cơ cấu.
- Phân tích thông tin bảng số liệu.
3. Thái độ
- Trân trọng người nông dân và sản phẩm lao động nông nghiệp, bồi dưỡng ước mơ, tích cực học tập.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, , năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Nhận thức theo quan điểm không gian.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng công cụ địa lí – bảng số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, cập nhật số liệu thống kê.
- Các số liệu đã được tính toán.
- Biểu đồ đã được chuẩn bị trên khổ giấy lớn hoặc slide.
- Một số phương tiện cần thiết khác (máy tính, thước kẻ dài, phấn màu...).
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, SGK, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- Bước 1: GV hướng dẫn hs quan sát lại Hình 22. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
Có thể thấy một số ngành giảm tỉ trọng trong cơ cấu chung. Tuy nhiên, ngành đó có giảm giá trị không? Vì sao?
- Bước 2: GV gọi nhiều hs trả lời, có thể thống nhất nhận định các ngành giảm tỉ trọng, nhưng không giảm giá trị vì bán kính hình tròn lớn hơn từ đó tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt vào vào bài để kiểm chứng và lý giải phán đoán ban đầu của HS.
3.2. HÌNH THÀNH KẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bài tập 1
1. Mục tiêu
- Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết.
- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết.
2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/Nhóm.
4. Phương tiện dạy học:
- Bảng số liệu trong Sgk.
- Máy tính.
- Phiếu học tập số 1
5. Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: Từ bảng số liệu 23.1 -> hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%) ?
- HS: Làm việc theo nhóm: Suy nghĩ, tính toán.
- GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả tính toán, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- GV: Đánh giá chung và đưa ra bảng đáp án đã chuẩn bị sẵn trên giấy khổ lớn.
1. Bài tập 1:
a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).
Bảng1: Tốc độ tăng trưởng giá trị SX ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng,
thời kì 1990-2005
(Đơn vị: %)
Năm Tổng số
L.thực
Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác
1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 10
,0
1995 133,4
26,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3
.
Hoạt động 3: Bài tập 2
1. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học về trồng trọt.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết.
2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/Nhóm.
4. Phương tiện dạy học:
- Bảng số liệu trong Sgk.
- Máy tính.
- Phiếu học tập số 2
5. Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
+) Tổ 1 + 3: Thảo luận phần a
+) Tổ 2 + 4: Thảo luận phần b
- HS: Thảo luận nhóm.
- GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm có cùng nhiệm vụ thảo luận sẽ nhận xét, bổ sung cho nhau.
- GV: Đánh giá chung và chuẩn kiến thức. 2. Bài tập 2.
a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian (1975 - 2005).
- DT cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng.
- Nhóm cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây CN lâu năm (Từ 1975 – 2005 tăng lên 651,4 nghìn ha; tăng gấp 4,1 lần); từ năm 1985-1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990-1995, (tăng 174,7 ha, tăng gấp 1,32 lần).
- Nhóm cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh hơn (từ 1975 – 2005 tăng 1460,8 nghìn ha, tăng gấp 9,5 lần). Đặc biệt trong giai đoạn 1995-2000, tăng gấp 1,6 lần.
b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp và sự phát triển hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm
Bảng2 cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp, thời kì 1975-2005 của nước ta
( Đơn vị: %)
Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm
1975 54,9 45,1
1980 59,2 40,8
985 56,1 43,9
1990 45,2 54,8
1995 44,3 55,7
2000 34,9 65,1
2005 34,5 65,5
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Bước 1: GV yêu cầu sử dụng Bảng số liệu đã xử lí trong thảo luận trên để vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta, 1975 – 2015. Thời gian hoàn thành 7 phút.
- Bước 2: HS thực hành vẽ.
- Bước 3: GV thu bài.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Về nhà viết báo cáo ngắn khoảng 200.
Nội dung:
+ Tình hình thay đổi cơ cấu cây trồng ở địa phương trong 2 năm gần đây. (Nông thôn)
+ Xu hướng thay đổi nhu cầu rau quả trong 2 năm gần đây (Thành thị)
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG
- Xem trước bài 24/SGK
- Xem lại các điều kiện phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.