Giải bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ

Giải bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ - sách cánh diều toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

LT-VD 1: Cho tam giác $A B C$ vuông tại $A$ có $\widehat{B}=30^{\circ}$, $A B=3 \mathrm{~cm}$. Tính $\overrightarrow{B A} \cdot \overrightarrow{B C} ; \overrightarrow{C A} \cdot \overrightarrow{C B}$

Hướng dẫn giải:

Ta có: $AC=tan30^{\circ} \cdot AB = \sqrt{3}$

và $BC=\frac{AB}{cos30^{\circ}} = 2\sqrt{3}$

  • $\overrightarrow{B A} \cdot \overrightarrow{B C} = |\overrightarrow{BA}| \cdot |\overrightarrow{BC}| \cdot cos(\overrightarrow{BA}, \overrightarrow{BC})=3 \cdot 2\sqrt{3} \cdot cos30^{\circ}=9$
  • $\overrightarrow{C A} \cdot \overrightarrow{C B}=|\overrightarrow{CA}| \cdot |\overrightarrow{CB}| \cdot cos(\overrightarrow{CA}, \overrightarrow{CB})=\sqrt{3} \cdot 2\sqrt{3} \cdot cos60^{\circ}=3$

LT-VD 2: Cho tam giác $A B C$ đều cạnh $a, A H$ là đường cao. Tính:

a. $\overrightarrow{C B} \cdot \overrightarrow{B A}$;

b. $\overrightarrow{A H} \cdot \overrightarrow{B C}$.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: $(\overrightarrow{C B}, \overrightarrow{B A})=(\overrightarrow{C B}, \overrightarrow{CA})=60^{\circ}$

$\overrightarrow{C B} \cdot \overrightarrow{B A}=|\overrightarrow{C B}| \cdot |\overrightarrow{B A}| \cdot cos(\overrightarrow{C B}, \overrightarrow{B A})=a \cdot a \cdot cos60^{\circ}=\frac{a^2}{2}$

b. $\overrightarrow{A H} \cdot \overrightarrow{B C}=|\overrightarrow{A H}| \cdot |\overrightarrow{B C}| \cdot cos(\overrightarrow{A H}, \overrightarrow{B C})=|\overrightarrow{A H}| \cdot |\overrightarrow{B C}| \cdot cos90^{\circ}=0$

LT-VD 3: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì $\vec{a}, \vec{b}$, ta có:

$(\vec{a}+\vec{b})^{2}=\vec{a}^{2}+2 \vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b}^{2}$

$(\vec{a}-\vec{b})^{2}=\vec{a}^{2}-2 \vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b}^{2}$

$(\vec{a}-\vec{b}) \cdot(\vec{a}+\vec{b})=\vec{a}^{2}-\vec{b}^{2}$

Hướng dẫn giải:

$(\vec{a}+\vec{b})^{2}=(\vec{a}+\vec{b}) \cdot (\vec{a}+\vec{b})=\vec{a} \cdot \vec{a}+\vec{b} \cdot \vec{a} +\vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b} \cdot \vec{b} =\vec{a}^{2}+2 \vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b}^{2}$

$(\vec{a}-\vec{b})^{2}=(\vec{a}-\vec{b}) \cdot (\vec{a}-\vec{b})=\vec{a} \cdot \vec{a}-\vec{b} \cdot \vec{a} -\vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b} \cdot \vec{b} =\vec{a}^{2}-2 \vec{a} \cdot \vec{b}+\vec{b}^{2}$

$(\vec{a}-\vec{b}) \cdot(\vec{a}+\vec{b})=\vec{a} \cdot \vec{a}-\vec{b} \cdot \vec{a} +\vec{a} \cdot \vec{b}-\vec{b} \cdot \vec{b} =\vec{a}^{2}-\vec{b}^{2}$

LT-VD 4: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh định lí Pythagore: Tam giác $A B C$ vuông tại $A$ khi và chỉ khi $B C^{2}=A B^{2}+A C^{2}$.

Hướng dẫn giải:

Ta có: $\overrightarrow{B C}^{2}=(\overrightarrow{A C}-\overrightarrow{A B})^{2}=\overrightarrow{A C}^{2}+\overrightarrow{A B}^{2}-2 \overrightarrow{A C} \cdot \overrightarrow{A B}$

Suy ra $B C^{2}=A B^{2}+A C^{2}-2 A B \cdot A C \cdot \cos (\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C})$.

$=A B^{2}+A C^{2}-2 A B \cdot A C \cdot \cos A=A B^{2}+A C^{2}-2 A B \cdot A C \cdot \cos90^{\circ}$

$=A B^{2}+A C^{2}$ (Đpcm)

Bài tập & Lời giải

Bài tập 1. Nếu hai điểm $M, N$ thoả mãn $\overrightarrow{M N} \cdot \overrightarrow{N M}=-4$ thì độ dài đoạn thẳng $M N$ bằng bao nhiêu?

A. $M N=4$.

B. $M N=2$.

C. $M N=16$.

D. $M N=256$.

Xem lời giải

Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})<90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}<0$.

B. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})>90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}>0$.

C. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})<90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}>0$.

D. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b}) \neq 90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}<0$.

Xem lời giải

Bài tập 3. Tính $\vec{a} \cdot \vec{b}$ trong mỗi trường hợp sau:

a. $|\vec{a}|=3,|\vec{b}|=4,(\vec{a}, \vec{b})=30^{\circ}$;

b. $|\vec{a}|=5,|\vec{b}|=6,(\vec{a}, \vec{b})=120^{\circ}$;

c. $|\vec{a}|=2,|\vec{b}|=3, \vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng hướng;

d. $|\vec{a}|=2,|\vec{b}|=3, \vec{a}$ và $\vec{b}$ ngược hướng.

Xem lời giải

Bài tập 4. Cho hình vuông $A B C D$ cạnh $a$. Tính các tích vô hướng sau:

a. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$;

b. $\overrightarrow{A C} \cdot \overrightarrow{B D}$.

Xem lời giải

Bài tập 5. Cho tam giác $A B C$. Chứng minh:

$A B^{2}+\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{C A}=0$

Xem lời giải

Bài tập 6. Cho tam giác nhọn $A B C$, kẻ đường cao $A H$. Chứng minh rằng:

a. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A H}=\overrightarrow{A C} \cdot \overrightarrow{A H}$;

b. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{B C}=\overrightarrow{H B} \cdot \overrightarrow{B C}$.

Xem lời giải

Bài tập 7. Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ $700 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ $40 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ (Hình 69). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay theo đơn vị km/h (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Giải bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ

Xem lời giải

Bài tập 8. Cho tam giác $A B C$ có $A B=2, A C=3, \widehat{B A C}=60^{\circ}$. Gọi $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $B C$. Điểm $D$ thoả mãn $\overrightarrow{A D}=\frac{7}{12} \overrightarrow{A C}$.

a. Tính $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$.

b. Biểu diễn $\overrightarrow{A M}, \overrightarrow{B D}$ theo $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$.

c. Chứng minh $A M \perp B D$.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập