Giải câu 3 bài tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập 3. Tính $\vec{a} \cdot \vec{b}$ trong mỗi trường hợp sau:

a. $|\vec{a}|=3,|\vec{b}|=4,(\vec{a}, \vec{b})=30^{\circ}$;

b. $|\vec{a}|=5,|\vec{b}|=6,(\vec{a}, \vec{b})=120^{\circ}$;

c. $|\vec{a}|=2,|\vec{b}|=3, \vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng hướng;

d. $|\vec{a}|=2,|\vec{b}|=3, \vec{a}$ và $\vec{b}$ ngược hướng.

Bài Làm:

a. $\vec{a} \cdot \vec{b}=|\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot cos (\vec{a}, \vec{b})= 3 \cdot 4 \cdot cos30^{\circ}=6\sqrt{3}$

b. $\vec{a} \cdot \vec{b}=|\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot cos (\vec{a}, \vec{b})= 5 \cdot 6 \cdot cos120^{\circ}=-15$

c. $\vec{a} \cdot \vec{b}=|\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot cos (\vec{a}, \vec{b})= 2 \cdot 3 \cdot cos0^{\circ}=6$

d. $\vec{a} \cdot \vec{b}=|\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot cos (\vec{a}, \vec{b})= 2 \cdot 3 \cdot cos180^{\circ}=-6$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập 1. Nếu hai điểm $M, N$ thoả mãn $\overrightarrow{M N} \cdot \overrightarrow{N M}=-4$ thì độ dài đoạn thẳng $M N$ bằng bao nhiêu?

A. $M N=4$.

B. $M N=2$.

C. $M N=16$.

D. $M N=256$.

Xem lời giải

Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})<90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}<0$.

B. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})>90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}>0$.

C. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b})<90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}>0$.

D. Nếu $\vec{a}, \vec{b}$ khác $\overrightarrow{0}$ và $(\vec{a}, \vec{b}) \neq 90^{\circ}$ thì $\vec{a} \cdot \vec{b}<0$.

Xem lời giải

Bài tập 4. Cho hình vuông $A B C D$ cạnh $a$. Tính các tích vô hướng sau:

a. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$;

b. $\overrightarrow{A C} \cdot \overrightarrow{B D}$.

Xem lời giải

Bài tập 5. Cho tam giác $A B C$. Chứng minh:

$A B^{2}+\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{B C}+\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{C A}=0$

Xem lời giải

Bài tập 6. Cho tam giác nhọn $A B C$, kẻ đường cao $A H$. Chứng minh rằng:

a. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A H}=\overrightarrow{A C} \cdot \overrightarrow{A H}$;

b. $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{B C}=\overrightarrow{H B} \cdot \overrightarrow{B C}$.

Xem lời giải

Bài tập 7. Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ $700 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ $40 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ (Hình 69). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay theo đơn vị km/h (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Giải bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ

Xem lời giải

Bài tập 8. Cho tam giác $A B C$ có $A B=2, A C=3, \widehat{B A C}=60^{\circ}$. Gọi $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $B C$. Điểm $D$ thoả mãn $\overrightarrow{A D}=\frac{7}{12} \overrightarrow{A C}$.

a. Tính $\overrightarrow{A B} \cdot \overrightarrow{A C}$.

b. Biểu diễn $\overrightarrow{A M}, \overrightarrow{B D}$ theo $\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}$.

c. Chứng minh $A M \perp B D$.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập