Lý thuyết trọng tâm toán 10 cánh diều bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 cánh diều bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. GIẢI TAM GIÁC 

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

HĐ1: 

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC có:

$BC^2=AB^2+AC^2-2.AB.AC.\cos A =c^2+b^2=2.b.c.\cos a$

⇒ $BC= \sqrt{c^2+b^2-2bc \cos a}$

Ví dụ 1 (SGK -tr72)

HĐ2: 

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC: $\cos A= \frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}$

Ví dụ 2 (SGK -tr73)

HĐ3: 

$\widehat{A}=180^{\circ}-(\widehat{B}+\widehat{C})=180^{\circ}-(\alpha+\beta)$

$\sin A = \sin (\alpha+\beta)$

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

$\frac{BC}{\sin A}= \frac{AC}{\sin B} = \frac{AB}{\sin C}= 2R$

$\frac{a}{\sin (\alpha+\beta)}= \frac{AC}{\sin a}= \frac{AB}{\sin \beta}= 2R$

⇒ $AC= \frac{a.\sin a}{\sin (\alpha+\beta)}; AB= \frac{a. \sin \beta}{\sin (\alpha+\beta)}$

Ví dụ 3 (SGK -tr73)

II. TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC

HĐ4 (SGK -tr74)

Kết luận:

Cho tam giác ABC có $BC = a, CA = b, AB = c$. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

$S=\frac{1}{2}bc\sin A= \frac{1}{2}ca\sin B= \frac{1}{2}ab\sin C$

Ví dụ 4 (SGK -tr74)

Luyện tập 1:

Ta có: $\widehat{A}= 180^{\circ} - \widehat{B} - \widehat{C}= 75^{\circ}$

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: 

$\frac{AB}{\sin C}= \frac{AC}{\sin B} \Rightarrow AC= \frac{AB.\sin B}{\sin C}= 6\sqrt{6}$

Diện tích tam giác ABC là: 

$S= \frac{1}{2}. AB. AC. \sin{A} ≈ 85,2$.

HĐ5:

Theo định lí côsin, ta có:

$\cos A= \frac{b^2+^c2-a^2}{2bc}$

Mà $A+A= 1$

$\Rightarrow A= \frac{4b^2c^2-(b^2+c^2-a^2)^2}{4b^2c^2}$

$\sin A= \frac{1}{2bc}\sqrt{(2bc)^2-(b^2+c^2-a^2)^2}$

Xét $T= (2bc)^2-(b^2+c^2-a^2)^2$

= $(2bc+b^2+c^2-a^2)(2bc-b^2-c^2+a^2)=[(b+c)^2-a^2][a^2-(b-c)^2]$

= $(b+c-a)(b+c+a)(a-b+c)(a+b-c)$

Ta có: $a + b = c = 2p$

$\Rightarrow b+c-a=2(p-a) a-b+c=2(p-b) a+b-c=2(p-c)$

⇒ $T=4\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$

Vậy $\sin A= \frac{2}{bc}\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ 

b) Diện tích S theo các cạnh của tam giác ABC 

$S= \frac{1}{2}bc\sin A$

= $\frac{1}{2}bc.\frac{2}{bc}\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}= \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$

Kết luận:

Cho tam giác ABC có $BC = a, CA = b, AB = c, p = \frac{a+b+c}{2}$. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là: $S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$

Ví dụ 5 (SGK -tr75)

III. ÁP DỤNG VÀO BÀI TOÁN THỰC TIỄN

Ví dụ 6 (SGK -tr75)

Ví dụ 7 (SGK -tr75)

Luyện tập 2: 

Gọi A là vị trí đặt mắt quan sát bằng giác kế, B là vị trí ngọn cây, D là vị trí gốc cây.

Gọi C là hình chiếu vuông góc của A lên BD.

+ Trường hợp 1: Cây cao hơn vị trí quan sát.

Gọi góc $\widehat{BAC}= \beta= 24^{\circ}, \widehat{DAC}= \alpha= 34^{\circ}$

Hinh 1

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

$\frac{BC}{\sin \beta}= \frac{AC}{\sin B}$

Mà $\widehat{B}= 90^{\circ} - \beta= 66^{\circ}$

$\Rightarrow \frac{BC}{\sin 24^{\circ}}= \frac{30}{\sin 66^{\circ}}$

⇒ $BC≈13,4 (m)$

Vậy chiều cao của cây là: $BD=BC+CD≈13,4 +18,5+1,5=33,4 (m)$

+ Trường hợp 2: Cây thấp hơn vị trí quan sát. 

Gọi góc $\widehat{BAC}= \beta= 24^{\circ}, \widehat{DAC}= \alpha= 34^{\circ}$

Hinh 2

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC: 

$\frac{BC}{\sin \beta}= \frac{AC}{\sin \widehat{ABC}}$

⇒ $BC≈13,4 (m)$

Vậy chiều cao của cây là: 

$BD=DC-BC≈18,5+1,5-13,4=6,6 (m)$

Ví dụ 8 (SGK -tr76)

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 1 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập