Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Quần thể sinh vật là gì?
Câu 2: Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
Câu 3: Kích thước của quần thể là gì? Cho ví dụ
Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là gì? Cho ví dụ.
Câu 5: Tỉ lệ giới tính là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ giới tính.
Câu 6: Nêu nguyên nhân của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Câu 7: Nêu ý nghĩa sinh thái và lấy ví dụ các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Câu 8: Nêu các biện pháp bảo vệ các quần thể.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Tại sao nói mật độ là đặc trưng quan trong nhất của quần thể?
Câu 2: Cho hình ảnh kích thước của các quần thể voi, hươu, thỏ, chuột cùng sống trong một khu rừng sau
Trả lời các câu hỏi sau:
- Kích thước cơ thể của loài nào lớn nhất và bé nhất?
- Kích thước quần thể nào lớn nhất và bé nhất?
- Chúng ta cố thể kết luận thích thước cơ thể tương ứng với kích thước quần thể không?
Câu 3: Em hãy xác định các kiểu tháp tuổi cho các tháp sau
Câu 4: Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.
Câu 5: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 6: Tại sao đối với quần thể vi sinh vật, kích thước của quần thể được xác định bằng sinh khối của quần thể?
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật
Câu 2: Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 3: Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Không gian phân bố |
Lim xanh |
10.000 |
20 ha |
Bắp cải |
2.400 |
600 m2 |
Cá chép |
30.0000 |
10.000 m3 |
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Những biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân gây biến động đó?
Câu 2: Giải thích sơ sở khoa học theo sinh học của câu ca dao
Câu 3: Giải thích cơ sở khoa học trong sinh học của câu: “Cá lớn nuốt cá bé”