Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Nêu khái niệm oxide.
Câu 2: Hãy phân loại oxide.
Câu 3: Hãy tìm hiểu và cho biết các nguồn tạo ra khí carbon dioxide cũng như ảnh hưởng của khí này đến Trái Đất.
Câu 4: Nêu nguồn phát thải các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide và tác hại của chúng khi ở trong không khí.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của oxide lưỡng tính.
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của oxide trung tính.
Câu 7: Sản phẩm khi cho oxide base phản ứng với dung dịch acid là gì?
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau
Tên oxide (1) |
Công thức hoá học (2) |
Tên oxide (3) |
Công thức hoá học (4) |
Barium oxide |
BaO |
Carbon dioxide |
CO2 |
Zinc oxide |
ZnO |
Sulfur trioxide |
SO3 |
Aluminium oxide |
Al2O3 |
Diphosphorus pentoxide |
P2O5 |
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu
- Đề xuất khái niệm về oxide.
- Phân loại oxide.
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.
Câu 3: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Câu 4: Cho các oxide sau P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Đâu là oxide acid?
Câu 5: Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có).
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau
(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3
(2) P + ..?.. ----> P2O5
(3) S + ..?.. ----> SO2
(4) Mg + O2 ----> ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.
Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.
Câu 3: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Câu 4: Cho các oxide CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với
a) Dung dịch HCl.
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Câu 5: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính giá trị của m.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Câu 2: Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxide trên thuộc loại oxide acid hay oxide base.
Câu 3: Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxide.