2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau
Tên oxide (1) |
Công thức hoá học (2) |
Tên oxide (3) |
Công thức hoá học (4) |
Barium oxide |
BaO |
Carbon dioxide |
CO2 |
Zinc oxide |
ZnO |
Sulfur trioxide |
SO3 |
Aluminium oxide |
Al2O3 |
Diphosphorus pentoxide |
P2O5 |
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu
- Đề xuất khái niệm về oxide.
- Phân loại oxide.
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.
Câu 3: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Câu 4: Cho các oxide sau P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Đâu là oxide acid?
Câu 5: Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có).
Bài Làm:
Câu 1:
Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
Câu 2:
Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.
Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.
Câu 3:
Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.
Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
Câu 4:
Oxide acid là oxide của phi kim. Các phi kim là: P, S, C
=> các oxide acid là: SO2, CO2 , P2O5
Câu 5:
Ca có hóa trị II => hợp chất oxide của Ca là CaO
Cu có hóa trị II => oxide của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxide của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxide của C là CO và CO2
=> không có công thức oxide NaO và CO3