Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 10: Oxide

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau

Tên oxide

(1)

Công thức hoá học

(2)

Tên oxide

(3)

Công thức hoá học

(4)

Barium oxide

BaO

Carbon dioxide

CO2

Zinc oxide

ZnO

Sulfur trioxide

SO3

Aluminium oxide

Al2O3

Diphosphorus pentoxide

P2O5

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu

  1. Đề xuất khái niệm về oxide.
  2. Phân loại oxide.

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.

Câu 3: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Câu 4: Cho các oxide sau P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Đâu là oxide acid? 

Câu 5: Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có). 

Bài Làm:

Câu 1: 

Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.

Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

Câu 2: 

Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.

Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.

Câu 3: 

Hiện tượng: Bột CuO tan dần, sau phản ứng dung dịch thu được có màu xanh.

Giải thích: CuO là oxide base, tác dụng với acid tạo thành muối và nước:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.

Câu 4: 

Oxide acid là oxide của phi kim. Các phi kim là: P, S, C

=> các oxide acid là: SO2, CO2 , P2O5

Câu 5:

Ca có hóa trị II => hợp chất oxide của Ca là CaO

Cu có hóa trị II => oxide của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxide của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxide của C là CO và CO2

=> không có công thức oxide NaO và CO3

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 10: Oxide

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm oxide.

Câu 2: Hãy phân loại oxide.

Câu 3: Hãy tìm hiểu và cho biết các nguồn tạo ra khí carbon dioxide cũng như ảnh hưởng của khí này đến Trái Đất.

Câu 4: Nêu nguồn phát thải các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide và tác hại của chúng khi ở trong không khí.

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của oxide lưỡng tính.

Câu 6: Nêu đặc điểm chung của oxide trung tính.

Câu 7: Sản phẩm khi cho oxide base phản ứng với dung dịch acid là gì?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau

(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3            

(2) P +  ..?.. ----> P2O5

(3) S +  ..?.. ----> SO2 

(4) Mg + O2 ---->  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.

Câu 3: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Câu 4: Cho các oxide CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Câu 5: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính giá trị của m.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

Câu 2: Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxide trên thuộc loại oxide acid hay oxide base.

Câu 3: Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxide.  

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.