Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Acid là gì?
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của dung dịch acid.
Câu 3: Hãy nêu tính chất vật lí và các ứng dụng của sulfuric acid.
Câu 4: Hãy nêu tính chất vật lí và các ứng dụng của hydrochloic acid.
Câu 5: Hãy nêu tính chất vật lí và các ứng dụng của axetic acid.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: H2CO3, HBr, CH3COOH.
Câu 2: Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid HCl
Câu 3: Lần lượt nhỏ quỳ tím lên mỗi dung dịch sau, em hãy dự đoán dung dịch nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
a) Nước đường
b) Nước chanh
c) Nước muối
Câu 4: Người ta thường tránh muối dưa hay đựng sữa chua trong các dụng cụ làm bằng nhôm vì sao?
Câu 5: Viết phương trình hóa học xảy ra cho các trường hợp sau
a) Dung dịch HCl loãng tác dụng với Zn
b) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe
c) Dung dịch HCl tác dụng với Al
Câu 6: Cho các dung dịch sau, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ?
NaOH, HCl, H2SO4, KCl, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CH3COOH.
Câu 7: Cho 5,6g iron tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng dư.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng khí hydrogen sinh ra.
Câu 8: Trung hoà 100 ml dung dịch sulfuric acid 1M bằng V (ml) dung dịch sodium hydroxide 1M
a) Viết PTHH
b) Tính V.
Câu 9: Vì sao có thể loại bỏ chất cặn bã trong dụng cụ đun nước bằng cách dùng giấm ăn hoặc chanh
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M
Câu 2: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng theo 2 cách.
Câu 3: Tron
Câu 4: C
PTHH CaCO3 + 2.
Câu 5: Tại sao
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Em hãy trình bày việc sử dụng acid không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
Câu 2: Cho ph