Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Nêu chức năng của hệ sinh dục, hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.
Câu 2: Vai trò của hệ sinh dục nam là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam.
Câu 3: Vai trò của hệ sinh dục nữ là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
Câu 4: Hãy mô tả quá trình thụ tinh.
Câu 5: Hãy mô tả quá trình thụ thai.
Câu 6: Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
Câu 7: Nguyên tắc tránh thai là gì? Hãy nêu các biện pháp tránh thai phổ biến.
Câu 8: Hãy nêu một số bệnh lây qua đường tình dục và các biện pháp phòng chống.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Trình bày chức năng của từng bộ phận trong các cơ quan sinh dục nam và nữ.
Câu 2: Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho việc sản sinh tinh trùng?
Câu 3: Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong các trường hợp nào? Tại sao?
Câu 4: Mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở độ tuổi vị thành niên sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 5: Tại sao khi mang thai lại không có kinh nguyệt?
Câu 6: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
Câu 7: Trình bày nguyên nhân, con đường xâm nhập và hậu quả của một số bệnh lây qua đường tình dục như: giang mai, lậu, hội chứng AIDS.
Câu 8: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Hãy nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp đó theo mẫu trong bảng
Biện pháp tránh thai |
Tác dụng |
|
|
|
|
|
|
Câu 2: Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì?
Câu 3: Em sẽ vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân như thế nảo?
Câu 4: Hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai theo các tiêu chí: khái niệm, vị trí diễn ra, điều kiện.
Câu 5: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Nêu ý nghĩa của thụ tinh trong ống nghiệm.
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.