BÀI 11: MUỐI
I. KHÁI NIỆM
- Muối là hợp chất tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)
- Cách gọi tên:
Tên kim loại ( hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
II. TÍNH TAN CỦA MUỐI
- Muối tan:
+ Muối của gốc Cl-, NO3- (trừ AgCl, PbCl2)
+ Muối của kim loại K, Na.
- Muối không tan:
+ Muối của gốc CO32-, PO43- (trừ muối với kim loại K, Na).
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
Fe tác dụng với CuSO4, màu xanh dung dịch nhạt dần, có lớp đồng đỏ bám trên đinh sắt.
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu
BaCl2 tác dụng với H2SO4 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng.
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
CuSO4 tác dụng với NaOH tạo kết tủa xanh da trời.
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
-
Tính chất hóa học của muối
- Muối tác dụng với kim loai: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
- Muối tác dụng với dung dịch acid: Acid mạnh hơn đẩy được acid yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Sản phẩm của phản ứng có ít nhất một chất khí/ chất ít tan, không tan.
- Muối tác dụng với dung dịch base: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
- Muối tác dụng với dung dịch muối: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan.
IV. ĐIỀU CHẾ
- Các phương pháp điều chế muối:
- Dung dịch acid tác dụng với base
- Dung dịch acid tác dụng với oxide base
- Dung dịch acid tác dụng với muối
- Oxide acid tác dụng với base
- Dùng dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
- Điều chế muối ăn:
+ Từ nước biển: đưa nước biển vào ruộng nhờ ánh nắng mặt trời làm nước bốc hơi, còn lại muối trên ruộng.
V. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤ VÔ CƠ
- Tính chất của oxide:
+ Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
- Tính chất của acid:
+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Tác dụng với base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O.
+ Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước. Ví dụ:
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và acid mới. Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
- Tính chất của base:
+ Tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O.
+ Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và base mới. Ví dụ:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.