Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 40: Sinh sản ở người

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu chức năng của hệ sinh dục, hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.

Câu 2: Vai trò của hệ sinh dục nam là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam.

Câu 3: Vai trò của hệ sinh dục nữ là gì? Nêu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ

Câu 4: Hãy mô tả quá trình thụ tinh.

Câu 5: Hãy mô tả quá trình thụ thai.

Câu 6: Hiện tượng kinh nguyệt là gì?

Câu 7: Nguyên tắc tránh thai là gì? Hãy nêu các biện pháp tránh thai phổ biến.

Câu 8: Hãy nêu một số bệnh lây qua đường tình dục và các biện pháp phòng chống.

Bài Làm:

Câu 1:

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản.

- Hệ sinh dục nam có chức năng sản sinh ra tinh trùng.

- Hệ sinh dục nữ sản sinh ra trứng, bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra.

Câu 2: 

- Hệ sinh dục nam có vai trò tạo ra tế bào sinh sản hay còn gọi là tế bào sinh dục (tinh trùng) và hormone sinh sản.

- Các bộ phân trong cơ quan sinh dục nam là”

+ Hai tinh hoàn nằm trong bìu.

+ Mào tinh.

+ Ống dẫn tinh.

+ Túi tinh.

+ Ống đái.

+ Dương vật.

Câu 3:

- Vai trò của hệ sinh dục nữ là tiếp nhận tinh trùng, cấy thai, nuôi thai và sinh con.

- Các bộ phân trong cơ quan sinh dục nữ là

+ Hai buồng trứng nằm trong khoang bụng.

+ Ống dẫn trứng.

+  Tử cung.

+ Âm đạo.

Câu 4: 

Quá trình thụ tinh: Khi trứng chín sẽ rụng và di chuyển theo ống dẫn trứng về phía tử cung. Tinh trùng sau khi phóng vào âm dạo sẽ bơi qua tử cung lên ống dẫn trứng. Sau đố tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử. Thường chỉ có 1 tinh trùng kết hợp với 1 trứng. Hợp tử hình thành sẽ vừa di chuyeennr đến tử cung vừa phân chia để tạo thành phôi.

Câu 5: 

Quá trình thụ thai: Phôi di chuyển đến tử cung và bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ. Tại nơi bám sẽ hình thành nhau thai để thực hiện trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển.

Câu 6:

Hiện tượng kinh nguyệt: buồng trứng tiết ra hormone estrogen làm cho lớp niêm mạc tử cung dày lên, xốp, chứa nhiều mạch máu để chuẩn bị phôi xuống làm tổ. Lớp niêm mạc này có thể duy trì khoảng nhờ hormone progesteronne tiết ra từ thể vàng. Nếu trứng không được thụ tinh thì 14 ngày sau kể từ khi trứng rụng, thể vàng tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ progesterone làm cho lớp niêm mạc bị bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu.

Câu 7: 

- Nguyên tắc tránh thai là ngăn không cho trứng chín và rụng, tránh không cho tinh trùng gặp trứng hoặc chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

- Các biện pháp tránh thai phổ biến:

+ Sử dụng bao cao su.

+ Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày.

+ Đặt vòng tránh thai.

+ Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp…

Câu 8: 

- Một số bệnh lây qua đường tình dục là: giang mai, lậu, hội chứng AIDS,…

- Các biện pháp phòng tránh:

+ Chung thủy, một vợ một chồng. Không quan hệ tình dục bừa bãi với nhiều người đặc biệt là với gái mại dâm.

+ Sử dụng bao cao su cho mỗi lần quan hệ tình dục.

+ Vệ sinh cơ quan sinh dục sạch sẽ trước và sau mỗi lần quan hệ.

+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần để phát hiện sớm bệnh và điều trị kịp thời.

+ Không sử dụng ma túy

+ Hạn chế đồ uống có nồng độ cồn,…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 40: Sinh sản ở người

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày chức năng của từng bộ phận trong các cơ quan sinh dục nam và nữ.

Câu 2: Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho việc sản sinh tinh trùng?

Câu 3: Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong các trường hợp nào? Tại sao?

Câu 4: Mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở độ tuổi vị thành niên sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

Câu 5: Tại sao khi mang thai lại không có kinh nguyệt?

Câu 6: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Câu 7: Trình bày nguyên nhân, con đường xâm nhập và hậu quả của một số bệnh lây qua đường tình dục như: giang mai, lậu, hội chứng AIDS.

Câu 8: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hãy nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp đó theo mẫu trong bảng

Biện pháp tránh thai

Tác dụng

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2: Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì?

Câu 3: Em sẽ vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân như thế nảo?

Câu 4: Hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai theo các tiêu chí: khái niệm, vị trí diễn ra, điều kiện.

Câu 5: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Nêu ý nghĩa của thụ tinh trong ống nghiệm.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.