Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 10: Oxide

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm oxide.

Câu 2: Hãy phân loại oxide.

Câu 3: Hãy tìm hiểu và cho biết các nguồn tạo ra khí carbon dioxide cũng như ảnh hưởng của khí này đến Trái Đất.

Câu 4: Nêu nguồn phát thải các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide và tác hại của chúng khi ở trong không khí.

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của oxide lưỡng tính.

Câu 6: Nêu đặc điểm chung của oxide trung tính.

Câu 7: Sản phẩm khi cho oxide base phản ứng với dung dịch acid là gì?

Bài Làm:

Câu 1: 

Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.

Câu 2:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại là oxide kim loại và oxide phi kim

- Dựa vào tính chất hóa học, oxide có thể phân thành bốn loại là oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.

Câu 3: 

Carbon dioxide còn được gọi là “khí nhà kính”, chiếm khoảng 0,041% thể tích khí quyển. Khí carbon dioxide được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau như: trong khói bụi từ núi lửa phun trào, khí thải công nghiệp, hoạt động giao thông trong quá trình đốt nhiên liệu để chạy động cơ ô tô, xe máy,…Việc gia tăng lượng carbon dioxide trong không khí là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên.

Câu 4: 

Khí thải của các nhà máy nếu không được xử lí theo đúng quy định trước khi đi vào môi trường có thể chứa một lượng tương đối lớn các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide. Các khí này có trong không khí là nguyên nhân gây ra mưa acid.

Câu 5:

Oxide lưỡng tính tác dụng được với cả  dung dịch acid, dung dịch base tạo thành muối và nước. Một số oxide lưỡng tính thường gặp như: Al2O3, ZnO,…

Câu 6: 

Một số oxide không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base, chúng được gọi là oxide trung tính hay oxide không tạo muối. Ví dụ: CO, NO,…

Câu 7: 

Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 10: Oxide

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau

Tên oxide

(1)

Công thức hoá học

(2)

Tên oxide

(3)

Công thức hoá học

(4)

Barium oxide

BaO

Carbon dioxide

CO2

Zinc oxide

ZnO

Sulfur trioxide

SO3

Aluminium oxide

Al2O3

Diphosphorus pentoxide

P2O5

Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu

  1. Đề xuất khái niệm về oxide.
  2. Phân loại oxide.

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.

Câu 3: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Câu 4: Cho các oxide sau P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2. Đâu là oxide acid? 

Câu 5: Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có). 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau

(1) ..?.. + O2 ----> Al2O3            

(2) P +  ..?.. ----> P2O5

(3) S +  ..?.. ----> SO2 

(4) Mg + O2 ---->  ..?..

Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.

Câu 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.

Câu 3: Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.

Câu 4: Cho các oxide CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với

a) Dung dịch HCl.

b) Dung dịch NaOH.

Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?

Câu 5: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính giá trị của m.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?

Câu 2: Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxide trên thuộc loại oxide acid hay oxide base.

Câu 3: Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxide.  

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.