Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 42: Quần thể sinh vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Tại sao nói mật độ là đặc trưng quan trong nhất của quần thể?

Câu 2: Cho hình ảnh kích thước của các quần thể voi, hươu, thỏ, chuột cùng sống trong một khu rừng sau

Câu 2: Cho hình ảnh kích thước của các quần thể voi, hươu, thỏ, chuột cùng sống trong một khu rừng sau  Trả lời các câu hỏi sau:  - Kích thước cơ thể của loài nào lớn nhất và bé nhất?  - Kích thước quần thể nào lớn nhất và bé nhất?  - Chúng ta cố thể kết luận thích thước cơ thể tương ứng với kích thước quần thể không?

Trả lời các câu hỏi sau:

- Kích thước cơ thể của loài nào lớn nhất và bé nhất?

- Kích thước quần thể nào lớn nhất và bé nhất?

- Chúng ta cố thể kết luận thích thước cơ thể tương ứng với kích thước quần thể không?

Câu 3: Em hãy xác định các kiểu tháp tuổi cho các tháp sau

Câu 3: Em hãy xác định các kiểu tháp tuổi cho các tháp sau

Câu 4: Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.

Câu 5: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 6: Tại sao đối với quần thể vi sinh vật, kích thước của quần thể được xác định bằng sinh khối của quần thể?

Bài Làm:

Câu 1.

- Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể, kiểu phân bố cá thể trong quần thể .

Câu 2: 

- Kích thước cơ thể của chuột là nhỏ nhất, kích thước cơ thể của voi là lớn nhất.

- Kích thước quần thể của chuột là lớn nhất, kích thước quần thể của voi là nhỏ nhất.

- Vậy chúng ta không thể kết luận rằng kích thước cơ thể tương ứng với kích thước của quần thể được.

Câu 3:

Tháp suy thoái.
Tháp ổn định.
Tháp phát triển.

Câu 4: 

-  Bảo vệ môi trường sống của quần thế chính là bảo vệ quần thể vì

+ Môi trường là không gian sống của sinh vật và con người

+ Môi trường cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng

+ Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở,... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.

+ Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguổn thức ăn dổi dào và nơi ở rộng rãi...

- Ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể:

+ Trồng nhiều cây xanh.

+ Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên.

+Sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm điện.

+ Giảm sử dụng túi nilon.

+ Tiết kiệm giấy.

+ Ưu tiên sản phẩm tái chế

+ Xây dựng các khu bảo tồn,...

Câu 5: 

- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, ví dụ như:

+ Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cá.

+ Do điều kiện môi trường sống.

+ Do đặc điểm sinh sản của loài.

+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.

+ Do điều kiện dinh dưỡng của các cá thể…

Câu 6: 

Đối với quần thể ví sinh vật, do số lượng cá thể tring quần thể rất lớn nên kích thước của quần thể không thể xác định bằng số lượng cá thể mà xác định bằng sinh khối của quần thể.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 42: Quần thể sinh vật

 1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quần thể sinh vật là gì?

Câu 2: Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?

Câu 3: Kích thước của quần thể là gì? Cho ví dụ

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là gì? Cho ví dụ.

Câu 5: Tỉ lệ giới tính là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Nêu nguyên nhân của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 7: Nêu ý nghĩa sinh thái và lấy ví dụ các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 8: Nêu các biện pháp bảo vệ các quần thể.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật

Câu 2: Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 3: Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây

Quần thể

Số lượng cá thể

Không gian phân bố

Lim xanh

10.000

20 ha

Bắp cải

2.400

600 m2

Cá chép

30.0000

10.000 m3

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Những biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân gây biến động đó?

Câu 2: Giải thích sơ sở khoa học theo sinh học của câu ca dao

Câu 3: Giải thích cơ sở khoa học trong sinh học của câu: “Cá lớn nuốt cá bé”

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.