Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 42: Quần thể sinh vật

 1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Quần thể sinh vật là gì?

Câu 2: Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?

Câu 3: Kích thước của quần thể là gì? Cho ví dụ

Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể là gì? Cho ví dụ.

Câu 5: Tỉ lệ giới tính là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Nêu nguyên nhân của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 7: Nêu ý nghĩa sinh thái và lấy ví dụ các kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 8: Nêu các biện pháp bảo vệ các quần thể.

Bài Làm:

 Câu 1:

- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sốn trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

Câu 2: 

- Quần thể có những đặc trưng cơ bản là:

  1. Kích thước của quần thể.
  2. Mật độ cá thể trong quần thể.
  3. Tỷ lệ giới tính.
  4. Nhóm tuổi.
  5. Phân bố cá thể trong quần thể.

Câu 3:

- Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

Vd: Trong quần thể bò sữa trong trang trại có 500 cá thể, ta nói kích thước quần thể bò sữa là 500 con.

Câu 4:

- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.

Vd: Mật độ cá thể của cải bắp trên đồng ruộng là 4 cây/m2

Câu 5: 

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể được và số lượng cá thể cái trong quần thể.

- Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. Trong quá trình sống, tỉ lệ giới tính chố thể thay đổi theo thời gian và điều kiện sống.

Câu 6:

Kiểu phân bố

Nguyên nhân

Đều

Điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt

Theo nhóm

Điều kiện sống phân bố không điều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm.

Ngẫu nhiên

Điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

 

Câu 7:

Kiểu phân bố

Ý nghĩa sinh thái

Ví dụ

Đều

Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.

Theo nhóm

Cá thể có thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường

Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.

Ngẫu nhiên

Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

Sâu sống trên tán lá cây, gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới.

 

Câu 8:

- Các biện pháp bảo vệ quần thể là:

+ Thành lập vườn quốc gia và khu bảo tồn.

+ Kiểm soát dịch bệnh.

+ Khai thác tài nguyên sinh vật hợp lý…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 42: Quần thể sinh vật

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Tại sao nói mật độ là đặc trưng quan trong nhất của quần thể?

Câu 2: Cho hình ảnh kích thước của các quần thể voi, hươu, thỏ, chuột cùng sống trong một khu rừng sau

Câu 2: Cho hình ảnh kích thước của các quần thể voi, hươu, thỏ, chuột cùng sống trong một khu rừng sau  Trả lời các câu hỏi sau:  - Kích thước cơ thể của loài nào lớn nhất và bé nhất?  - Kích thước quần thể nào lớn nhất và bé nhất?  - Chúng ta cố thể kết luận thích thước cơ thể tương ứng với kích thước quần thể không?

Trả lời các câu hỏi sau:

- Kích thước cơ thể của loài nào lớn nhất và bé nhất?

- Kích thước quần thể nào lớn nhất và bé nhất?

- Chúng ta cố thể kết luận thích thước cơ thể tương ứng với kích thước quần thể không?

Câu 3: Em hãy xác định các kiểu tháp tuổi cho các tháp sau

Câu 3: Em hãy xác định các kiểu tháp tuổi cho các tháp sau

Câu 4: Tại sao bảo vệ môi trường sống của quần thể chính là bảo vệ quần thể? Cho ví dụ về việc bảo vệ môi trường sống của quần thể.

Câu 5: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 6: Tại sao đối với quần thể vi sinh vật, kích thước của quần thể được xác định bằng sinh khối của quần thể?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật

Câu 2: Em hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 3: Em hãy tính mật độ cá thể của mỗi quần thể trong bảng dữ liệu sau đây

Quần thể

Số lượng cá thể

Không gian phân bố

Lim xanh

10.000

20 ha

Bắp cải

2.400

600 m2

Cá chép

30.0000

10.000 m3

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Những biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân gây biến động đó?

Câu 2: Giải thích sơ sở khoa học theo sinh học của câu ca dao

Câu 3: Giải thích cơ sở khoa học trong sinh học của câu: “Cá lớn nuốt cá bé”

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.