Bài tập đường tròn nội tiếp tam giác

1. Cho tam giác ABC có chu vi 2p ngoại tiếp (I, r) gọi a, b, c, ha, hb, hc theo thứ tự là độ dài và chiều cao tương ứng của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng:

a, $\frac{1}{h_{a}}+\frac{1}{h_{b}}+\frac{1}{h_{c}}=\frac{1}{r}$

b, ha + h+ hc = 2pr($\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$)

2. Cho (I) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với AB tại D. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại C khi và chỉ khi CA.CB = 2DA.DB

Bài Làm:

1. a, Tính diện tích tam giác ABC bằng hai cách:

Cách 1: 2S = a.ha = b.hb = c.hc = $\frac{a}{\frac{1}{h_{a}}}+\frac{b}{\frac{1}{h_{b}}}+\frac{c}{\frac{1}{h_{c}}}=\frac{a+b+c}{\frac{1}{h_{a}}+\frac{1}{h_{b}}+\frac{1}{h_{c}}}$ (1)

Cách 2: S = SIAB + SIBC + SIAC = $\frac{1}{2}$r.AB + $\frac{1}{2}$r.BC + $\frac{1}{2}$r.AC 

<=> 2S = r(AB + AC + BC) = 2rp (2)

Từ (1) và (2) => $\frac{a+b+c}{\frac{1}{h_{a}}+\frac{1}{h_{b}}+\frac{1}{h_{c}}}$ = 2pr

<=> $\frac{2p}{\frac{1}{h_{a}}+\frac{1}{h_{b}}+\frac{1}{h_{c}}}$ = 2pr

<=> $\frac{1}{h_{a}}+\frac{1}{h_{b}}+\frac{1}{h_{c}}=\frac{1}{r}$ (đpcm)

b, Tương tự câu a, ta có: 

2S = a.ha = b.hb = c.hc = $\frac{h_{a}}{\frac{1}{a}}+\frac{h_{b}}{\frac{1}{b}}+\frac{h_{c}}{\frac{1}{c}}=\frac{h_{a}+h_{b}+h_{c}}{\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}}$ = 2pr

Vậy ha + h+ hc = 2pr($\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$)

2. Gọi E, F lần lượt là tiếp điểm của (I) với BC, CA.

Bài tập đường tròn nội tiếp tam giác

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau thì CE = CF = x, BE = BD = z và AD = AF = y

Theo giả thiết: CA.CB = 2DA.DB

<=> (x + y)(x + z) = 2yz

<=> x$^{2}$ + xy + xz = yz

<=> 2x$^{2}$ + 2xy + 2xz = 2yz

<=> 2x$^{2}$ + 2xy + 2zx + yx$^{2}$ + zx$^{2}$ = 2yz + yx$^{2}$ + zx$^{2}$

<=> (x + y)$^{2}$ + (z + x)$^{2}$ = (y + z)$^{2}$

<=> CA$^{2}$ + AB$^{2}$ = CB$^{2}$

Theo định lý Py-ta-go đảo => Tam giác ABC vuông tại C

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài dạng: Chứng minh đẳng thức hình học dựa vào tính chất của tiếp tuyến Toán lớp 9

3. Cho tam giác ABC, đường tròn Ia bàng tiếp trong góc A tiếp xúc với các tia AB và AC theo thứ tự tại E và F. Cho BC = a, CA = b, AB = c. Chứng minh rằng:

a, AE = AF = $\frac{a+b+c}{2}$

b, BE = $\frac{a+b-c}{2}$

c, CF = $\frac{c+a-b}{2}$

Xem lời giải

4. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Kẻ các tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn. Qua điểm M bất kì thuộc nửa đường tròn (M khác A và B) kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By theo thứ tự tại C và D.

Bài tập chứng minh biểu thức không đổi khi một điểm di chuyển trên đường tròn

Chứng minh rằng:

a, $\widehat{COD}=90^{0}$

b, CD = AC + BD

c, Tích AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 9, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 9, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.