Các trường hợp đặc biệt của câu bị động Passive voice

Bị động là một dạng bài tập trọng tâm trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Bài viết cung cấp những trường hợp đặc biệt của dạng bài tập bị động, giúp người học phân biệt và sử dụng thành thạo hơn mảng ngữ pháp này.

A. LÝ THUYẾT

I. Khái niệm:

Trước khi tìm hiểu các cấu trúc bị động đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu một số khái niệm liên quan sau:

  • Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) là tân ngữ chịu tác động trực tiếp của hành động trong câu (thường là các từ chỉ người)
  • Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object) là tân ngữ chịu tác động gián tiếp của hành động trong câu (thường là các từ chỉ vật)
  • Câu mệnh lệnh là câu được dùng đề sai khiến hoặc ra lệnh cho ai đó, thường khuyết chủ ngữ.

Xem thêm hướng dẫn về Tân ngữ trực tiếp và Tân ngữ gián tiếp

II. Các cấu trúc bị động đặc biệt

  • Cấu trúc bị động với câu có hai tân ngữ:

S + V + O(indirect) + O(direct)

-> S ( O(direct) ) + V(bị động) + O(indirect) + ( by S)

Ví dụ:

He gave me a book.

-> I was given a book (by him).

Lưu ý: Tân ngữ trực tiếp đang ở dạng đại từ tân ngữ (Object pronoun) khi chuyển lên thành chủ ngữ của câu bị động phải đổi thành đại từ nhân xưng (Subject pronoun)

  • Cấu trúc đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ:

S + V + O(indirect) + O(direct)

->  O(indirect)  + V(bị động) + giới từ + O (direct) + (by S).

Ví dụ:

He gave me a book.

-> A book was given to me (by him).

  • Bị động với câu mệnh lệnh:

Cấu trúc:

V + O !

-> S (O) + should/must + be + V-pII

Ví dụ:

Clean the floor!

-> The floor must be cleaned.

  • Bị động với câu sử dụng chủ ngữ giả:

Cấu trúc:

It + be + adj + (for sb) + to do st
-> It + be + adj + for st to be done

Ví dụ:

 It is easy to make this cake.

-> It is easy for this exercise to be made.

Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”

    • Make sb do sth : bắt ai đó làm gì

                 -> Make sth done (by sb)

Ví dụ:

I made my son clean the floor.

-> I made the floor cleaned by my son.

    • Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì

                 -> Let sth done (by sb)

Ví dụ:

My father let me cook the dinner yesterday.

-> My father let the dinner cooked by me yesterday.

    • Have to do sth : phải làm gì

                 -> Sth have to be done

Ví dụ:

My mother has to wash the clothes every day.

-> The clothes have to be washed by my mother every day.

    • Have sb do sth : Nhờ ai đó làm gì

                -> have sth done (by sb)

Ví dụ:

I have the hairdresser cut my hair every month.

-> I have my hair cut by the hairdresser every month.

    • Get sb to do sth: Nhờ ai đó làm gì

                -> get sth done (by sb)

Ví dụ:

She got her father turn on the TV.

-> She got the TV turned on by her father.

III. Câu bị động kép:

  • Cấu trúc: S1 + V1 + that + S2 + V + O

Ví dụ: They think that she works very hard.

Câu bị động kép sẽ được chia thành hai trường hợp:

  • Khi V1 ở thời hiện tại (Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành)
    • TH1: Mượn chủ ngữ giả "it": It is + V1-pII that + S2 + V + O

                      Ví dụ: It is thought that she works very hard.

    • TH2: Đảo S2 lên làm chủ ngữ: 

                      - Nếu V2 chia ở thời hiện tại:S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) + O
                       Ví dụ: She is thought to work very hard.
                      - Nếu V2 Chia ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành: S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + O
                       Ví dụ: She is thought to have worked very hard last year.

  • Khi V1 chia ở các thời quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
    • TH1: Mượn chủ ngữ giả "it": It was + V1-pII + that + S2 + V + O
       Ví dụ: It was said that she was very kind.
    • TH2: Đảo S2 lên làm chủ ngữ: 

                     - Nếu V2 chia ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + O
                      Ví dụ: She was said to be very kind.
                      - Nếu V2 chia ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + O
                      Ví dụ: She was said to have been very kind.

B. Bài tập & Lời giải

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu bị động có 2 tân ngữ.

1. The waiter brings me this dish.

2. Our friends send these postcards to us.

3.Their grandmother told them this story when they visited her last week.

4.Tim ordered this train ticket for his mother.

5.You didn’t show me the special cameras.

6.She showed her ticket to the airline agent.

7.He lends his friend his new shoes.

8.She left her relatives five million pounds.

9.The shop assistant handed these boxes to the customer.

10.The board awarded the first prize to the reporter.

Xem lời giải

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng câu bị động kép

1.They told me that you were the best architect in this city.

....................................................................................................................

2.She reported that the flowers were killed by frost.

....................................................................................................................

3.Some people inform me that  the director is going to take a business trip to England.

....................................................................................................................

4.That officer announced that the meeting was delayed until next week.

....................................................................................................................

5.He discovered that  this cotton was grown in Egypt.

....................................................................................................................

6.They promise that the performance will start on time.

....................................................................................................................

7.He recommends that we should stay at the city center.

....................................................................................................................

8.We believed that Alice would pass the driving test.

....................................................................................................................

9.The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month.

....................................................................................................................

10.They have persuaded me that they will go with me to the stadium.

....................................................................................................................

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm