Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)

Đảo ngữ là một trong những cấu trúc nhấn mạnh thông dụng trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp cấu trúc cũng như quy tắc cần nhớ của một số dạng đảo ngữ đặc biệt trong tiếng Anh.

A. LÝ THUYẾT

  • Đảo ngữ với Hardly...whenNo sooner...than:
    • Mang ý nghĩa ngay khi mà...thì, vừa mới...thì
    • Cấu trúc với Hardly...when: Hardly + had + S + VpII + when + clause

Ví dụ:

Hardly had I put the receiver down when he rang back.

    • Cấu trúc với No sooner...than:  No sooner + had + S +VpII Phân từ 2 + than + clause

Ví dụ:

No sooner had she hung the clothes out than it rained.

  • Đảo ngữ với Not only...but also
    • Mang ý nghĩa chẳng những...mà còn
    • Cấu trúc: Not only + Trợ động từ+ S + V + O + but also + S + V + O

Ví dụ:

Not only is he handsome but he also plays the guitar well.

Not only is he good at English but he can also speak French.

  • Đảo ngữ với so...thatsuch...that:
    • Mang ý nghĩa quá đến nỗi...mà 
    • Cấu trúc với so...that: So + Tính từ / Trạng từ+ Trợ động từ+ S+ N / That + clause.

Ví dụ:

He worked so hard that he forgot his lunch.
--> So hard did he work that he forgot his lunch.

    • Cấu trúc với such...that: Such + be + N + that + clause

Ví dụ:

Her anger was such that she broke the vase.
-->Such was her anger that she broke the vase.

  • Đảo ngữ với Not until:
    • Mang ý nghĩa chỉ cho đến khi mà
    • Cấu trúc: Not until + clause, Trợ động từ + S + V + O

Ví dụ:

I didn’t realize who he was until he came into the light.
--> Not until he came into the light, did I realize who he was.

  • Đảo ngữ với neither...nor
    • Mang ý nghĩa phủ định cả cái này và cái kia.
    • Cấu trúc: Neither + Trợ động từ + S + V + O.

Ví dụ:

There is neither excitement nor entertainment in this small town.
--> Neither is there excitement nor entertainment in this small town.

  • Đảo ngữ với Nowhere:
    • Mang ý nghĩa không ở đâu cả.
    • Cấu trúc: Nowhere + Trợ động từ + S + V + O

Ví dụ:

The wallet couldn’t be found anywhere.
-> Nowhere could the wallet be found.

B. Bài tập & Lời giải

Bài tập 1: Viết lại câu

1. He is my friend as well as yours.

=> Not only…………………………………………………
2. He not only spent all his money but also borrowed some from me.

=> Not only………………………………………

3. Harry not only broke his leg but also injured his shoulder.

=> Not only………………………………………………

4. He is both intelligent and handsome.

=> Not only…………………………………………………………………….

5. She is impatient and dishonest.

=> Not only…………………………………………………………………….

6. The bus not only crashed into a tree, but it also ran over a cat.

=> Not……………………………………………………………………………..

7. She not only wrote the text but also selected the illustrations.

=> Not……………………………………………………………………………..

8. She is not only beautiful but also attractive.

=> Not……………………………………………………………………………..

9. He translated not only fast but also correctly.

=> Not……………………………………………………………………………..

10. They are not only good at mathematics but also at science.

=> Not……………………………………………………………………………..

Xem lời giải

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng Hardly...when hoặc No sooner...than

1. He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner __________________________________________________ ___
2. I had only just put the phone down when the boss rang back.
=> Hardly __________________________________________________ _____
3. He didn’t finish his work until the bell rang.
=> Not until __________________________________________________ ____
4. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
=> Only __________________________________________________ _______
5. A sleeping dog was lying under the table.
=> Under the table _________________________________________________
6. His brother had rarely been more excited.
=> Rarely____________________________________________ _____________
7. The facts were not all made public until later.
=> Only______________________________________________ ____________
8. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
=> Had_______________________________________________ ____________

Xem lời giải

Bài tập 3: Viết lại cấu sử dụng So hoặc Such

1. The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.
=> So__________________________________________________________________.
2. He is so strong that he can lift the box.
=> So__________________________________________________________________.
3. He is such a lazy boy that no one likes him.
=> Such________________________________________________________________.
4. He ate so much food that he became ill.
=> So__________________________________________________________________.
5. It is such hot coffee that I can't drink it.
=> Such________________________________________________________________.
6. He bought so many books that he didn't know where to put them.
=> So__________________________________________________________________.
7. She has such a soft voice that everyone likes her.
=> Such________________________________________________________________.
8. This book is so boring that I couldn’t finish it
=> So__________________________________________________________________.
9. He was such a fast speaker that we couldn’t understand him.
=> Such________________________________________________________________.
10. She was so tired that she fell asleep in the armchair.
=> So__________________________________________________________________.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm