Cách dùng các mạo từ A/An, The

Bài viết hướng dẫn cách dùng của các mạo từ "A/An, The" trong tiếng Anh. Giúp các bạn dễ dàng lựa chọn khi dùng và tránh nhầm lẫn.

1. Cách dùng A/ An

Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được, dựa theo nguyên tắc sau:

  • "An" được dùng với các từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (u, e, o, a, i - phát âm)
    • Bắt đầu bằng nguyên âm "a, i, e, o": an aircraft, an empty glass, an object...
    • Một số từ bắt đầu bằng "u, y": an uncle, an umbrella...
    • Một số từ bắt đầu bằng "h câm": an heir, an hour
    • Các từ mở đầu bằng chữ viết tắt: an S.O.S, an M.P
  • "A" được dùng với từ bắt đầu bằng 1 phụ âm (những chữ cái còn lại - phát âm) và một số trường hợp sau
    • Danh từ mở đầu bằng "uni": a university, a uniform, a eulogy (lời ca ngợi), a eucalyptus (cây khuynh diệp
    • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple /a dozen (nhiều)
    • Dùng trước những số đếm nhất định, thường là hàng ngàn, hàng trăm: a/one hundred, a/one thousand
    • Dùng trước "half" (một nửa): a kilo and a half (1 cân hay 1 nửa), a half - holiday (nửa ngày nghì) ...
    • Dùng với các đơn vị phân số: a/one third (1/3)
    • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day...

2. Cách dùng The

  • Dùng "The" trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó hoặc những khái niệm phổ thông ai cũng biết.
  • Ví dụ:
    • The boy in the corner is my friend. (Cậu bé ở góc phố kia là bạn tôi) - (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
    • The earth is round (Trái đất tròn) - (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
  • Với danh từ không đếm được, dùng "The" khi nói đến một vật cụ thể, không dùng "The" khi nói đến chung chung:
    • Sugar is sweet (Nói chung chung)
    • The sugar on the table is from Cuba (Chỉ cụ thể đường để trên bàn)
  • Với danh từ đếm được số nhiều, không dùng "The" khi chúng đại diện chung cho một sự vật:
    • Oranges are green until they ripen (Chỉ cam nói chung)
    • Athletes should follow a well - blanced diet (Chỉ vận động viên nói chung)

Sau đây là một số trường hợp cụ thể của dùng "The" và không dùng:

Có "The" 

Không "The" 

  •  Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều):

Ví dụ: The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes 

  •  Trước tên các dãy núi:

Ví dụ: The Rocky Mountains 

  • Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:

Ví dụ: The earth, the moon 

  • The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng 

Ví dụ: The University of Florida 

  •  The + số thứ tự + danh từ 

Ví dụ: The third chapter. 

  •  Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá 

Ví dụ: The Korean War, The Vietnamese economy...

  •  Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) 

Ví dụ: The United States, The Central African Republic 

  •  Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo 

Ví dụ: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 

  • Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 

Ví dụ: The Constitution, The Magna Carta ...

  • Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 

Ví dụ: The Indians 

  • Trước tên các môn học cụ thể 

Ví dụ: The Solid matter Physics 

  • Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. 

Ví dụ:

    • The violin is difficult to play 
    • Who is that on the piano 
  •  Trước tên một hồ 

Ví dụ: Lake Geneva

  •  Trước tên một ngọn núi 

Ví dụ: Mount Vesuvius 

  • Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 

Ví dụ: Venus, Mars 

  •  Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng 

Ví dụ: Stetson University 

  • Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 

Ví dụ: Chapter three, Word War One 

  •  Trước tên các nước chỉ có một từ: 

Ví dụ: China, France, Venezuela, Vietnam

  •  Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: 

Ví dụ: New Zealand, North Korean, France 

  •  Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:

Ví dụ: Europe, Florida 

  • Trước tên bất kì môn thể thao nào 

Ví dụ: Baseball, basketball 

  •  Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):

Ví dụ: Freedom, happiness 

  •  Trước tên các môn học nói chung 

Ví dụ: Mathematics 

  •  Trước tên các ngày lễ, tết 

Ví dụ: Christmas, Thanksgiving 

  •  Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 

Ví dụ: To perform jazz on trumpet and piano 

Bài tập & Lời giải

Bài tập 1: Điền "a/an, the" thích hợp vào chỗ trống

1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.

2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.

3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.

4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.

5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.

Xem lời giải

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Do you go to ________ prison to visit him?

            A. the                          B. a                 C. x                 D. an

2. ________eldest boy is at ________ college.

            A. a/the                      B. the/x          C. x/ a             D. an/x

3. Are you going away next week? No, ________ week after next.

            A. an                           B. a                 C. the              D. x

4. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist?

            A. an/the                    B. the/the       C. a/the           D. a/ an

5. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young.

            A. the/the                   B. an/a            C. an/the        D. the/a

6. There was ________ collision at ________ corner.

            A. the/a                      B. an/the        C. a/the           D. the/the

Xem lời giải

Bài tập 3: Chọn đáp án điền vào chỗ trống

  1. My mother likes ....(flowers/the flowers)..... very much.
  2. I love ....(flowers/the flowers)..... in your garden.
  3. See you on ....(Wednesday/the Wednesday).....
  4. I always listen to ....(radio/the radio)..... in the evening.
  5. He goes to work by ....(bus/the bus).....
  6. Don't be late for ....(school/the school).....

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm