Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu bị động có 2 tân ngữ.

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng câu bị động có 2 tân ngữ.

1. The waiter brings me this dish.

2. Our friends send these postcards to us.

3.Their grandmother told them this story when they visited her last week.

4.Tim ordered this train ticket for his mother.

5.You didn’t show me the special cameras.

6.She showed her ticket to the airline agent.

7.He lends his friend his new shoes.

8.She left her relatives five million pounds.

9.The shop assistant handed these boxes to the customer.

10.The board awarded the first prize to the reporter.

Bài Làm:

1.This dish is brought to me (by the waiter).

2.These postcards are sent to us(by our friend).

3.This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.

4.This train ticket was ordered for Tim’s mother.

5. The special cameras weren’t showed to me.

6. Her ticket was showed to the airline agent(by her).

7.His new shoes are lent to his friends(by him).

8.Five million pounds was left to her relatives (by her).

9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).

10.The first prize was awarded to the reporter (by the board).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Các trường hợp đặc biệt của câu bị động Passive voice

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng câu bị động kép

1.They told me that you were the best architect in this city.

....................................................................................................................

2.She reported that the flowers were killed by frost.

....................................................................................................................

3.Some people inform me that  the director is going to take a business trip to England.

....................................................................................................................

4.That officer announced that the meeting was delayed until next week.

....................................................................................................................

5.He discovered that  this cotton was grown in Egypt.

....................................................................................................................

6.They promise that the performance will start on time.

....................................................................................................................

7.He recommends that we should stay at the city center.

....................................................................................................................

8.We believed that Alice would pass the driving test.

....................................................................................................................

9.The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month.

....................................................................................................................

10.They have persuaded me that they will go with me to the stadium.

....................................................................................................................

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm