Trắc nghiệm Toán 11 chân trời sáng tạo bài 1 Giới hạn của dãy số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Giới hạn của dãy số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn $2;-1;\frac{1}{2};-\frac{1}{4};\frac{1}{8};...;\frac{(-1)^{n+1}}{2^{n}};...$ là:

  • A. $\frac{4}{3}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{-1}{3}$
  • D. $\frac{2}{3}$ 

Câu 2: Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng $\frac{1}{5}$:

  • A. $\frac{n^{2}-2n}{5n+5n^{2}}$
  • B. $\frac{1-2n}{5n+5}$
  • C. $\frac{1-2n^{2}}{5n+5}$
  • D. $\frac{1-2n}{5n+5n^{2}}$ 

Câu 3: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,777... dưới dạng một phân số

  • A. $\frac{5}{9}$
  • B. $\frac{6}{9}$
  • C. $\frac{7}{9}$
  • D. $\frac{8}{9}$ 

Câu 4: Tính $\lim \frac{1+2^{2}+2^{3}+...+2^{n}}{1+5+5^{2}+...+5^{n}}$:

  • A. 0
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$ 

Câu 5: Giá trị của $\lim \frac{n^{3}+4n-5}{3n^{3}+n^{2}+7}$ bằng:

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$ 

Câu 6: Giá trị của $\lim (\sqrt{n+1}-\sqrt{n})$ bằng:

  • A. 1
  • B. $-\infty $
  • C. $+\infty $
  • D. 0

Câu 7: Cho $u_{n}=\frac{2^{n}+5^{n}}{5^{n}}$. Khi đó, $\lim u_{n}$ bằng:

  • A. 1
  • B. $\frac{7}{5}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. 0

Câu 8: Dãy số $(u_{n})$ với $u_{n}=\sqrt[3]{n^{3}+1}-n$ có giới hạn bằng:

  • A. -1
  • B. 0
  • C. 1
  • D. 2

Câu 9: Giá trị của $\lim n(\sqrt{n^{2}+1}-\sqrt{n^{2}-2})$ bằng:

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $-\frac{1}{2}$
  • D. 1

Câu 10: Nếu $\lim u_{n}=L$ thì $\lim \sqrt{u_{n}+9}$ bằng:

  • A. $\sqrt{L}+3$
  • B. $\sqrt{L+9}$
  • C. L + 9
  • D. L + 3

Câu 11: Giá trị của $\lim (2n-3n^{3})$ bằng:

  • A. 2
  • B. $+\infty $
  • C. $-\infty $
  • D. -3

Câu 12: Cho dãy số $(u_{n})$ với $u_{n}=\frac{4n^{2}+n+2}{an^{2}+5}$. Để $(u_{n})$ có giới hạn bằng 2, giá trị của a là:

  • A. -4
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 13: Cho $a_{n}=\frac{(-1)^{n}}{n}$, $b_{n}=\frac{1}{n}$. Khi đó:

  • A. $\lim \frac{a_{n}}{b_{n}}=-\infty $
  • B. $\lim \frac{a_{n}}{b_{n}}=1$
  • C. $\lim \frac{a_{n}}{b_{n}}=-1$
  • D. Không tồn tại giới hạn của dãy $\frac{a_{n}}{b_{n}}$

Câu 14: Giá trị của $\lim \frac{2n+3n^{3}}{4n^{2}+2n+1}$ bằng:

  • A. $\frac{3}{4}$
  • B. $+\infty $
  • C. 0
  • D. $\frac{5}{7}$ 

Câu 15: Dãy số nào sau đây có giới hạn $-\frac{1}{3}$:

  • A. $u_{n}=\frac{-n^{4}+2n^{3}-1}{3n^{3}+2n^{2}-1}$
  • B. $u_{n}=\frac{-2n+n^{2}}{3n^{2}+5}$
  • C. $u_{n}=\frac{n^{2}-3n^{3}}{9n^{3}+n^{2}-1}$
  • D. $u_{n}=\frac{-n^{2}+2n-5}{3n^{3}+4n-2}$ 

Câu 16: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,23333... biểu diễn dưới dạng phân số là:

  • A. $\frac{1}{23}$
  • B. $\frac{2333}{10000}$
  • C. $\frac{2333}{10^{5}}$
  • D. $\frac{7}{30}$ 

Câu 17: Giá trị của $\lim \frac{\sqrt{9n^{2}-n}}{2-3n}$ bằng:

  • A. 0
  • B. 3
  • C. -1
  • D. -3

Câu 18: Cho dãy số $(u_{n})$ với $u_{n}=\sqrt{n^{2}+an+5}-\sqrt{n^{2}+1}$, trong đó a là một hằng số. Để $\lim u_{n}=-1$, giá trị của a là:

  • A. 3
  • B. 2
  • C. -3
  • D. -2

Câu 19: Cho $u_{n}=\frac{(-1)^{n}}{n^{2}+1}$ và $v_{n}=\frac{1}{n^{2}+2}$. Khi đó, $\lim (u_{n}+v_{n})$ bằng:

  • A. Không tồn tại
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 1

Câu 20: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,51111... được biểu diễn bởi phân số:

  • A. $\frac{47}{90}$
  • B. $\frac{46}{90}$
  • C. $\frac{49}{90}$
  • D. $\frac{43}{90}$ 

Câu 21: Giá trị của $\lim \frac{\sqrt{4n^{2}+5}-\sqrt{n+4}}{2n-1}$ bằng:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. $+\infty $
  • D. 1

Câu 22: Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

  • A. $\lim \sqrt{2.3^{n}-n+2}=2$
  • B. $\lim \sqrt{2.3^{n}-n+2}=3$
  • C. $\lim \sqrt{2.3^{n}-n+2}=+\infty $
  • D. $\lim \sqrt{2.3^{n}-n+2}=0$ 

Câu 23: Dãy số $(u_{n})$ với $u_{n}=\sqrt{n^{2}-2n+2}-n$ có giới hạn bằng:

  • A. 1
  • B. -1
  • C. 2
  • D. -2

Câu 24: Giá trị của $\lim \frac{3-2n+4n^{2}}{4n^{2}+5n-3}$ bằng:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $-\frac{4}{3}$

Câu 25: Giá trị của $\lim (\frac{\sqrt{n^{2}+2n}}{3n-1}+\frac{(-1)^{n}}{3^{n}})$ bằng:

  • A. $\frac{\sqrt{2}}{3}$
  • B. -1
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $-\frac{1}{3}$ 

Câu 26: Giá trị của $\lim \frac{2}{5n^{4}-2n+1}$ bằng:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $+\infty $
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. 0

Câu 27: Giá trị của $\lim (3^{n}-5^{n})$ bằng:

  • A. $+\infty $
  • B. -2
  • C. 2
  • D. $-\infty $ 

Câu 28: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,525252... được biểu diễn bởi phân số:

  • A. $\frac{52}{100}$
  • B. $\frac{42}{100}$
  • C. $\frac{52}{99}$
  • D. $\frac{42}{99}$ 

Câu 29: Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào là $+\infty $?

  • A. $\lim \frac{3+2n^{3}}{2n^{2}-1}$
  • B. $\lim \frac{2n^{2}+3}{n^{3}+4}$
  • C. $\lim \frac{2n^{2}-3n^{4}}{-2n^{3}+n^{2}}$
  • D. $\lim \frac{2n-3n^{2}}{2n^{2}-1}$ 

Câu 30: Dãy số nào sau đây có giới hạn khác 0?

  • A. $\frac{1}{2n}$
  • B. $\frac{1}{\sqrt{n}}$
  • C. $\frac{(-1)^{n}}{n}$
  • D. $(\frac{4}{3})^{n}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.