Trắc nghiệm Tin học 6 cánh diều học kì II (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học 6 kết nối tri thức kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

 NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi đăng ký một tài khoản sử dụng Email, bạn cần những thông số nào dưới đây: 

  • A. Địa chỉ email + số điện thoại kết nối.
  • B. Mật khẩu + tên của SMTP server và POP3 server.
  • C. Tên tài khoản + tên SMTP server và POP3 server.
  • D. Tất cả các thông số của a, b, c.

Câu 2: Trong phần mềm thư điện tử Outlook, ý nghĩa của biểu tượng ″Kẹp giấy″ xuất hiện bên cạnh các email mà bạn nhận được là:

  • A. Cẩn thận, có virus gắn kèm email đó.
  • B. Email có thông tin quan trọng.
  • C. Có tập tin đính kèm thư đó.
  • D. Bạn bắt buộc phải trả lới email ngay khi đọc.

Câu 3: Em nhận được tin nhắn và lời mời kết bạn trên Facebook từ một người mà em không biết. Em sẽ làm gì?

  • A. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay.
  • B. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn.
  • C. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết bạn.
  • D. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem có phải người quen không, nếu phải thi kết bạn, không phải thì thôi.

Câu 4: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay: 

  • A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,… 
  • B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
  • C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,… 
  • D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Câu 5: Em nên sử dụng webcam khi nào?

  • A. Không bao giờ sử dụng webcam.
  • B. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng.
  • C. Khi nói chuyện với bất kì ai.
  • D.  Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học, người thân,...

Câu 6: Những hạn chế của mạng xã hội?

  • A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch.
  • B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực.
  • C. Nguy cơ bị lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Chúng ta nên làm gì để tự bảo vệ bản thân khi sử dụng mạng xã hội?

  • A. Cẩn thận khi cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội.
  • B. Cân nhắc trước khi chia sẻ hình ảnh, video clip hay thông tin trên mạng xã hội.
  • C. Cài đặt chế độ riêng tư trên mạng xã hội.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8: Hoạt động thông tin là:  

  • A. Truyền (trao đổi) thông tin.
  • B. Tiếp nhận thông tin.
  • C. Xử lí, lưu trữ thông tin.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Tại sao không nên sao chép một trò chơi CD Rom mà bạn không có giấy đăng ký bản quyền.

  • A. Bởi vì đó là quá trình phức tạp.
  • B. Bởi vì đó là vi phạm bản quyền.
  • C. Bởi vì những tệp tin trên đĩa CD gốc sẽ bị hỏng.
  • D. Bởi vì máy tính có thể bị hư hại.

Câu 10: Em hãy cho biết mỗi câu nói về virus máy tính sau đây câu nào đúng?

  • A. Virus máy tính có thể lây nhiễm sang người sử dụng máy tính.
  • B. Virus máy tính là một chương trình phần mềm.
  • C. Virus máy tính có thể tự lây lan từ máy này sang máy khác qua nhiều con đường khác nhau.
  • D. Hai máy tính để cạnh nhau sẽ khiến virus lây từ máy này sang máy kia.
  • E. Đáp án B, C đều đúng.

Câu 11: Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây đã bị ảnh hưởng bởi tác hại của Internet?

  • A. Tuấn phát hiện ra rằng các công cụ tìm kiếm và những trang học trực tuyến trên mạng có rất nhiều thông tin, thậm chí có cả bài giải mẫu. Từ đó, mỗi khi gặp một bài tập khó, khi cần nhớ lại một kiến thức đã học thì Tuấn lại lên mạng tìm kiếm đáp án có sẵn thay vì suy nghĩ và cố gắng nhớ lại. Dần dần khả năng độc lập suy nghĩ và trí nhớ của Tuấn bị giảm sút, trong phòng thi Tuấn không làm được bài vì đã quen lệ thuộc vào mạng.
  • B. Nga không thể rời xa chiếc điện thoại thông minh, thậm chí cả trong lúc đang sạc pin vì bận tán gẫu với bạn bè, người quen trên mạng xã hội. Trong giờ học Nga cũng lén vào mạng. Mất tập trowng tác ung, học hành bê trễ, kết quả giảm sút vì lúc nào Nga cũng ngóng đợi để xem và tương tác với những bình luận, số like (tỏ ý thích và ủng hộ), ảnh hoặc video trên đó.
  • C. Nam chơi game rất nhiều. Đi học về là Nam ngồi ngay vào máy để chơi, nhiều lúc bỏ cả ăn uống, thậm chí chơi thâu đêm. Ngồi trong lớp, Nam chỉ mong sớm tan học để về chơi game. Đã nhiều lần Nam bỏ học để chơi game. Với kết quả học tập kém, Nam có nguy cơ ở lại lớp.
  • D.Tất cả các trường hợp đều đã bị ảnh hưởng bởi những mặt trái, tác hại của Internet. 

Câu 12: Việc nào dưới đây không bị phê phán?

  • A. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng.
  • B. Cố ý làm nhiễm virus vào máy tính của trường. 
  • C. Sao chép phần mềm không có bản quyền.
  • D. Tự thay đổi mật khẩu cho máy tính cá nhân của mình.

Câu 13: Nếu bạn thân của em muốn mượn tên đăng nhập và mật khẩu tài khoản trên mạng của em để sử dụng trong một thời gian, em sẽ làm gì?

  • A. Cho mượn ngay không cần điều kiện gì.
  • B. Cho mượn một ngày thôi rồi lấy lại, chắc không có vấn đề gì.
  • C. Cho mượn nhưng yêu cầu bạn phải hứa là không được dùng để làm việc gì không đúng.
  • D. Không cho mượn, bảo bạn tự tạo một tài khoản riêng, nếu cần em có thể hướng dẫn.

Câu 14: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ

  • A. Những người em không biết.
  • B. Các trang web ngẫu nhiên.
  • C. Những người có tên rõ ràng.
  • D. Những người em biết và tin tưởng.

Câu 15: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết làm theo lời khuyên nào?

  • A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.
  • B. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.
  • C. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.
  • D. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.

Câu 16: Ưu điểm của thư điện tử là:

  • A.  Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.
  • B. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.
  • C. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.
  • D. Tất cả đáp án trên đúng

Câu 17: Những đặc điểm không đúng của thư điện tử là: 

  • A. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.
  • B. Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn.
  • C. Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được.
  • D. Tất cả đáp án trên đều không đúng.

Câu 18: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?

Câu 19: Để tạo một hộp thư điện tử mới:

  • A. Người sử dụng phải có sự cho phép của cơ quan quản lý dịch vụ Ineternet.
  • B. Người sử dụng phải có ít nhất một địa chỉ Website.
  • C. Người sử dụng không thể tạo cho mình một hộp thư mới.
  • D. Người sử dụng có thể đăng ký qua các nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thông qua các địa chỉ Website miễn phí trên Internet tại bất kỳ đâu trên thế giới.

Câu 20: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng:

  • A. Số.
  • B. Kí tự.
  • C. Media.
  • D. Audio.

Câu 21: Trong một buổi họp mặt gia đình, một người chú là họ hàng của em đã quay một đoạn phim về em và nói rằng sẽ đưa lên mạng cho mọi người xem. Em không thích hình ảnh của mình bị đưa lên mạng, em có thể làm gì để ngăn cản việc đó?

  • A. Không làm được gì, đoạn phim là của chú ấy quay và chú ấy có quyền sử dụng
  • B. Cứ để chú ấy đưa lên mạng, nếu có việc gì thì sẽ yêu cầu chú ấy xóa
  • C. Nói với bố mẹ về sự việc, nhờ bố mẹ nói với chú ấy không được đưa lên mạng mà chỉ để xem lại mỗi khi họp gia đình.
  • D. Tức giận và to tiếng yêu cầu chú ấy xóa ngay đoạn phim trong máy quay

Câu 22: Một số bạn bè em thần tượng một số diễn viên mới nổi tiếng trên mạng xã hội. Được bạn bè rủ vào xem những đoạn phim trên kênh Youtube của ngôi sao này, em thấy diễn viên ăn mặc không lịch sự, nội dung phim dung tục, thiếu văn hóa. Một số bạn cho rằng ngôi sao này có hàng chục vạn người trẻ tuổi hâm mộ, phim của anh ta mang phong cách mới nên không phù hợp với những người cổ hủ, lạc hậu.

Thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Không xem kênh Youtube của anh ta nữa, đồng thời khuyên các bạn không nên xem.
  • B. Hòa theo các bạn để khỏi mang tiếng lạc hậu
  • C. Không xem kênh Youtube của anh ta nữa, còn các bạn làm gì thì tùy
  • D. Không hâm mộ nhưng cũng không phản đối, cứ tiếp tục theo dõi những video khác của ngôi sao này xem ra sao

Câu 23: Hầu hết những email quảng cáo sẽ bị bộ lọc tự động của Gmail hay Yahoo xếp vào hộp Spam. Em hãy mở hộp Spam và cho biết những dấu hiệu của một email quảng cáo. (Chú ý: không nên mở thử ra xem nội dung bên trong)?

  • A. Gửi từ địa chỉ lạ.
  • B. Tiêu đề thư xưng hô chung chung ("bạn thân mến", "quý khách").
  • C. Mời chào hấp dẫn (thông báo trúng thưởng, học bổng du học, hỗ trợ vay).
  • D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 24: Để xây dựng một mật khẩu mạnh ta nên đặt như thế nào?

  • A. Gồm ít nhất 8 kí tự trong đó có cả chữ hoa, chữ thường, chữ số và kí tự đặc biệt (".", "?", "!", "<", "#", ">"). 
  • B. Tránh đưa thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, địa chỉ,... vào mật khẩu. 
  • C. Mật khẩu càng dài thì càng mạnh. 
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 25: Một số trang web cung cấp dịch vụ kiểm tra độ mạnh của mật khẩu là:

Câu 26: Em nhận được tin nhắn và lời mời kết bạn trên Facebook từ một người mà em không biết. Em sẽ làm gì?

  • A. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay.
  • B. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn.
  • C. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết bạn.
  • D. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem có phải người quen không, nếu phải thi kết bạn, không phải thì thôi.

Câu 27: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính và thông tin trong máy tính của mình?

  • A. Luôn nhớ đăng xuất khi sử dụng xong máy tinh, thư điện tử.
  • B. Đừng bao giờ mở thư điện tử và mở tệp đinh kèm thư từ những người không quen biết.
  • C. Chẳng cần làm gì vì máy tính đã được cài đặt sẵn các thiết bị bảo vệ từ nhà sản xuất.
  • D. Nên cài đặt phần mềm bảo vệ máy tính khỏi virus và thường xuyên cập nhật phần mềm bảo vệ.

Câu 28: Bạn của em nói cho em biết một số thông tin riêng tư không tốt về một bạn khác cùng lớp. Em nên làm gì?

  • A. Bỏ qua không để ý vỉ thông tin đó có thể không đúng, nếu đúng thì cũng không nên xâm phạm vào những thông tin riêng tư của bạn.
  • B. Đăng thông tin đó lên mạng nhưng giới hạn chì để bạn bè đọc được.
  • C. Đi hỏi thêm thông tin, nếu đúng thì sẽ đăng lên mạng cho mọi người biết.
  • D. Đăng thông tin đó lên mạng để mọi người đều đọc được.

Câu 29: Tác hại của việc nghiện chơi game trên mạng là:

  • A. Rối loạn giấc ngủ, đau đầu;
  • B. Luôn cảm thấy mệt mỏi, buồn chán, bi quan, cảm thấy cô đơn, bất an;
  • C. Mất hứng thú với các thú vui, sở thích cũ, mọi thứ chỉ dồn vào game, học hành chểnh mảng;
  • D. Tất cả đáp án trên.

Câu 30: Mỗi ngày một học sinh cấp Trung học cơ sở nên truy cập Internet trong thời gian bao lâu?

  • A. Càng dành ít thời gian sử dụng Internet càng tốt.
  • B. 20/24.
  • C. 12/24.
  • D. 7/24.

Câu 31: Một số biện pháp bảo vệ thông tin, tài khoản cá nhân và chia sẻ thông tin an toàn là:

  • A. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
  • B. Đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
  • C. Tránh dùng mạng công cộng.
  • D. Không truy cập các liên kết lạ.

Câu 32:Tác hại của Internet là: 

  • A. Não không có thời gian nghỉ ngơi.
  • B. Giảm tương tác trực tiếp. 
  • C. Bắt nạt qua mạng. 
  • D.  Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 33: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: 

  • A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
  • B. Bản quyền.
  • C. Địa chỉ của trang web.
  • D. Các từ khóa liên quan đến trang web.

Câu 34: Bạn của em nói cho em biết một số thông tin riêng tư không tốt về một bạn khác cùng lớp. Em nên làm gì?

  • A. Bỏ qua không để ý vỉ thông tin đó có thể không đúng, nếu đúng thì cũng không nên xâm phạm vào những thông tin riêng tư của bạn.
  • B. Đăng thông tin đó lên mạng nhưng giới hạn chì để bạn bè đọc được.
  • C. Đi hỏi thêm thông tin, nếu đúng thì sẽ đăng lên mạng cho mọi người biết.
  • D. Đăng thông tin đó lên mạng để mọi người đều đọc được.

Câu 35: Cách phòng tránh nghiện Internet? 

  • A. Lập danh sách những việc mà Internet đã ngăn bạn khỏi chúng. 
  • B. Lập thời gian biểu mới. 
  • C. Hạn chế các ứng dụng, trang mạng, hay thói quen không tốt.
  • D.Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 36: Để có thể sử dụng  internet an toàn và hiệu quả, cũng như tránh những tác hại của internet đối với học sinh cần:

  • A. Hạn chế sử dụng   Internet vào những công việc vô ích như chơi game, xem phim hay theo dõi các chương trình truyền hình. Việc này không những làm mất thời gian mà còn gây ảnh hưởng đến thần kinh và mắt của học sinh.
  • ad
  • B. Rèn luyện kĩ năng tìm kiếm hiệu quả nguồn dữ liệu trên Internet và tham gia các nhóm học tập tích cực, tiến bộ để tránh bị lôi kéo vào các cuộc bàn luận vô bổ.
  • C. Tăng cường hoạt động chia sẻ nguồn dữ liệu hữu ích và vui chơi, giải trí lành mạnh. Mỗi một hoạt động tích cực đều mang lại niềm vui cho bạn.
  • D. Đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 37: Nếu bạn thân rủ em trốn học đi chơi điện tử, em sẽ xử lí thế nào?

  • A. Em sẽ đồng ý luôn.
  • B. Từ chối ,khuyên bạn không nên học chơi điện tử như vậy sẽ ảnh hưởng kết quả học tập, Nếu chơi điện tử ăn tiền vì đó cũng là một hình thức đánh bạc.
  • C. Em sẽ báo với cô chủ nhiệm và bố mẹ bạn.
  • D. Đáp án D, C đúng.

Câu 38: Nếu không có công cụ Tìm kiếm trong phần mềm Soạn thảo văn bản, em sẽ gặp khó khăn nào trong những khó khăn được kể ra sau đây? 

  • A. Không thể tìm được một từ nào đó trong một văn bản dài.
  • B. Rất mất thời gian khi muốn biết một từ cần tìm ở những vị trí nào trong một văn bản dài.
  • C. Không thể biết tất cả các vị trí của từ cần tìm trong văn bản.
  • D. Chắc chắn nhầm lẫn khi đếm số từ cần tìm trong một văn bản dài.

Câu 39: Chọn câu gõ đúng quy tắc gõ văn bản trong Word. 

  • A. Buổi sáng, chim hót véo von. 
  • B. Buổi sáng , chim hót véo von.
  • C. Buổi sáng,chim hót véo von. 
  • D. Buổi sáng ,chim hót véo von .

Câu 40: Chọn câu sai: 

  • A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
  • B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.
  • C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
  • D. Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tin học 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tin học 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ