Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Ôn tập chủ đề 5 (Phần 4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 10 Ôn tập chủ đề 5 (Phần 4) - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5

Câu 1: Để nhập vào 2 số thực a,b mỗi số trên 1 dòng trong Python ta dùng lệnh nào dưới đây?

  • A. a=int(input()) b=int(input()).
  • B. a=float(input()) b=float(input()).
  • C. a,b=map(int,input().split()).
  • D. a,b=map(float,input().split()).

Câu 2: Phương thức split() trong xâu ký tự được sử dụng để làm gì?

  • A. Chuyển đổi xâu ký tự thành chữ thường (lowercase).
  • B. Xóa khoảng trắng ở đầu và cuối xâu ký tự.
  • C. Tách xâu ký tự thành danh sách các từ riêng biệt.
  • D. Chuyển đổi xâu ký tự thành chữ hoa (uppercase).

Câu 3: Để khai báo một danh sách rỗng ta dùng cú pháp sau

  • A. < tên danh sách > = 0.
  • B. < tên danh sách > ==[].
  • C. < tên danh sách > = [].
  • D. < tên danh sách > = [0].

Câu 4: Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A. remove(2)

>>> print(A)

  • A. [1, 3, 4, 5].
  • B. [1, 2, 4, 5]. 
  • C. [2, 3, 4, 5].
  • D. [1, 2, 3, 4].

Câu 5: Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?

A = []

for x in range(10):

1.append(int(input()))

  • A. Không có đáp án đúng.
  • B. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là xâu.
  • C. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số nguyên.
  • D. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử là số thực.

Câu 6: Để xóa 2 phần tử ở vị trí 1 và 2 trong danh sách a hiện tại ta dùng lệnh nào?

  • A. del a[0:3].
  • B. del a[1:2].
  • C. del a[0:2]. 
  • D. del a[1:3].

Câu 7: Số phát biểu đúng là

1) Cú pháp lệnh input() :  :=input()

2) Lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra thiết bị chuẩn, thường là bàn phím

3) Lệnh input() có chức năng nhập dữ liệu thường từ bàn phím

4) Thông tin cần đưa ra có thể gồm nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, cho phép cả biểu thức tính toán

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

>>> A = [2, 3, 5, 6]

>>> A. append(4)

>>> del (A[2])

  • A. 2, 3, 4, 5, 6, 4.
  • B. 2, 4, 5, 6.
  • C. 2, 3, 6, 4.
  • D. 2, 3, 4, 5, 6.

Câu 9: Để xóa tất cả các phần tử trong danh sách ta dùng hàm gì?

  • A. remove().
  • B. clear().
  • C. append().
  • D. pop().

Câu 10: Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai?

  • A. ls = list(3).
  • B. ls = [1, 2, 3]
  • C. ls = [x for x in range(3)]
  • D. ls = [int(x) for x in input().split()]

Câu 11: Xâu kí tự được đặt trong cặp dấu:

  • A. Ngoặc nhọn {}
  • B. Nháy đơn (‘’) hoặc nháy kép (“”)
  • C. Ngoặc đơn ()
  • D. Ngoặc vuông []

Câu 12: Phép nối (concatenation) xâu ký tự trong Python được thực hiện bằng toán tử nào?

  • A. +
  • B. *
  • C. /
  • D. –

Câu 13: Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?

  • A. insert(3, 4).
  • B. insert(2, 4).
  • C. insert(4, 2).
  • D. insert(4, 3).

Câu 14: Đâu là kiểu dữ liệu danh sách?

  • A. int.
  • B. list.
  • C. bool.
  • D. str.

Câu 15: Kết quả của chương trình sau là:

def PhepNhan(Number):

return Number * 10;

print(PhepNhan(5))

  • A. Chương trình bị lỗi.
  • B. 10.
  • C. 5.
  • D. 50.

Câu 16: Hàm sau có chức năng gì?

def sum(a, b):

print("sum = " + str(a + b))

  • A. Trả về hai giá trị a và b.
  • B. Tính tổng hai số a và b.
  • C. Trả về tổng của hai số a và b được truyền vào.
  • D. Tính tổng hai số a và b và hiển thị ra màn hình.

Câu 17: Chương trình trên giải quyết bài toán gì?

s = ""

ư

s = s + str(i)

print(s)

  • A. In một chuỗi kí tự từ 1 tới 10.
  • B. In một chuỗi kí tự từ 0 tới 10.
  • C. In một chuỗi kí tự từ 0 tới 9.
  • D. In một chuỗi kí tự từ 1 đến 9.

Câu 18: Để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại ta dùng hàm nào sau đây?

  • A. len().
  • B. srt().
  • C. lower().
  • D. upper().

Câu 19: Để tạo một xâu ký tự trong Python, ta sử dụng cú pháp nào?

  • A. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu { }.
  • B. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu ' ' hoặc " ".
  • C. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu [ ].
  • D. Bao quanh nội dung bằng cặp dấu ( ).

Câu 20: Lệnh xoá một phần tử của một danh sách A có chỉ số i là

  • A. A. del(i).
  • B. list.del(i).
  • C. del A[i].
  • D. A. del[i].

Câu 21: Trong Python, xâu ký tự (string) là kiểu dữ liệu nào?

  • A. Kiểu số nguyên (integer).
  • B. Kiểu dữ liệu dạng văn bản.
  • C. Kiểu số thực (float).
  • D. Kiểu boolean.

Câu 22: Để truy cập một ký tự trong xâu ký tự, ta sử dụng cú pháp nào?

  • A. Sử dụng chỉ số của ký tự trong dấu [ ].
  • B. Sử dụng chỉ số của ký tự trong dấu ( ).
  • C. Sử dụng tên của ký tự sau dấu ..
  • D. Sử dụng chỉ số của ký tự trong dấu { }.

Câu 23: Cho xâu s1=’ha noi’, xâu s2=’ha noi cua toi’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Xâu s2 lớn hơn xâu s1.
  • B. Xâu s2 nhỏ hơn xâu s1.
  • C. Xâu s1 bằng xâu s2.
  • D. Xâu s2 lớn hơn hoặc bằng xâu s1.

Câu 24: Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?

>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]

>>> A. remove(3)

>>> print(A)

  • A. 3.
  • B. 8.
  • C. 2.
  • D. 4

Câu 25: Muốn xóa phần tử thứ 2 trong danh sách a ta dùng lệnh gì?

  • A. del(2).
  • B. remove(2).
  • C. del a.
  • D. del a(2).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập