Câu 1: Phép cộng trong hệ nhị phân được thực hiện như thế nào?
-
A. Tương tự như hệ thập phân.
- B. Khác với hệ thập phân.
- C. Ngược với hệ thập phân.
- D. Từ trái sang phải.
Câu 2: Như em đã biết một bít nhận một trong hai giá trị tương ứng với hai kí hiệu 0 và 1. Như vậy, dùng một bít ta có thể biểu diễn trạng thái của một bóng đèn: đèn tắt là 0, đèn sáng là 1. Nếu có 4 bóng đèn để cạnh nhau hai bóng đèn đầu sáng, hai bóng đèn sau tắt thì dãy nhị phân được biểu diễn trong máy tính là
- A. 0011.
-
B. 1100.
- C. 0101.
- D. 1010.
Câu 3: Dãy bit nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số “3” trong hệ thập phân?
-
A. 11.
- B. 101.
- C. 001.
- D. 01.
Câu 4: Số nào trong hệ thập phân biểu diễn được bằng 2 số khác nhau ở hệ nhị phân?
- A. Số 0.
- B. Số 1.
- C. Số âm.
-
D. Không có số nào.
Câu 5: Ta có thể biểu diễn các chữ Tiếng Việt để máy tính xử lý được không?
- A. Không. Chúng ta chỉ có thể biểu diễn được các chữ cái tiếng Anh.
- B. Không. Chúng ta chỉ có thể biểu diễn được các chữ cái không có bất kỳ dấu đặc biệt nào khác.
- C. Được, nhưng cần phải có máy tính với bộ xử lý riêng.
-
D. Được. Các chữ tiếng Việt là các ký hiệu và sử dụng các chữ số nhị phân chúng ta có thể biểu diễn mọi ký hiệu.
Câu 6: Số 620$_{10}$ khi biểu diễn sang hệ nhị phân cần số byte là?
-
A. 2.
- B. 4.
- C. 6.
- D. 8.
Câu 7: Đổi số 97 hệ số thập phân sang hệ nhị phân?
-
A. 100001.
- B. 100000.
- C. 101001.
- D. 100101.
Câu 8: Số biểu diễn trong hệ nhị phân 10011$_{2}$ có giá trị thập phân là
- A. 17.
- B. 18.
-
C. 19.
- D. 20.
Câu 9: Quy trình thực hiện phép tính trên máy tính đối với số thập phân cần qua mấy bước?
- A. 2.
-
B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 10: Số nguyên có dấu có bao nhiêu cách mã hóa nào?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 4.
-
D. 3.
Câu 11: Hệ nhị phân dùng những chữ số nào?
-
A. 0 và 1.
- B. 1 và 2.
- C. 2 và 3.
- D. 0 và -1.
Câu 12: Trong hệ thập phân, mỗi số đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng các lũy thừa của số mấy?
- A. Số 1.
- B. Số 2.
- C. Số 16.
-
D. Số 10.
Câu 13: Kết quả của phép nhân 1101$_{2}$ x 101$_{2}$ là?
- A. 100000$_{2}$.
- B. 101010$_{2}$.
- C. 1010101$_{2}$.
-
D. 1000001$_{2}$.
Câu 14: Số 123.75 đang ở hệ thập phân khi đổi sang hệ nhị phân sẽ cho kết quả như thế nào?
- A. 1101010.11$_{2}$.
-
B. 1111011.11$_{2}$.
- C. 1001011.11$_{2}$.
- D. 1101011.01$_{2}$.
Câu 15: Phân tích số 19$_{10}$ sang hệ thập phân như thế nào?
-
A. 1×10$_{1}$+ 9×10$_{0}$.
- B. 1×2$_{1}$+ 9×2$_{0}$.
- C. 9×10$_{1}$+ 1×10$_{0}$.
- D. 19×10$_{1}$.
Câu 16: Kết quả của phép cộng 10000$_{2}$ + 100$_{2}$ là?
- A. 11000$_{2}$.
- B. 10010$_{2}$.
-
C. 10100$_{2}$.
- D. 10000$_{2}$.
Câu 17: 120 bit bằng bao nhiêu byte?
- A. 12 byte.
-
B. 15 byte.
- C. 8 byte.
- D. 10 byte.
Câu 18: Số 13$_{10}$ phân tích sang hệ nhị phân thành các lũy thừa của 2 như thế nào?
-
A. 1×2$_{3}$+ 1×2$_{2}$+ 0×2$_{1}$+ 1×2$_{0}$.
- B. 0×2$_{3}$+ 0×2$_{2}$+ 1×2$_{1}$+ 1×2$_{0}$.
- C. 1×2$_{3}$+ 1×2$_{2}$+ 1×2$_{1}$+ 1×2$_{0}$.
- D. 1×2$_{3}$+ 0×2$_{2}$+ 1×2$_{1}$+ 1×2$_{0}$.
Câu 19: Phương pháp nào để biểu diễn số trong máy tính?
- A. Dấu phẩy tĩnh.
- B. Dấu phẩy động.
- C. Không có.
-
D. Cả A và B.
Câu 20: Muốn phân biệt các số ở hệ cơ số khác nhau người ta làm như thế nào?
-
A. Viết thêm chỉ số dưới.
- B. Viết thêm chỉ số trên.
- C. Mở ngoặc ở bên cạnh.
- D. Chú thích sau khi viết.
Câu 21: Đâu là phép đổi đúng khi đổi số 15$_{10}$ sang hệ nhị phân?
-
A. 1111$_{2}$.
- B. 111$_{2}$.
- C. 10110$_{2}$.
- D. 1111111$_{2}$.
Câu 22: Các tính toán số học trên máy tính dùng hệ số nào?
- A. Hệ thập phân.
- B. Hệ thập lục phân.
-
C. Hệ nhị phân.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 23: Theo em, tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bít?
- A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch.
- B. Vì chỉ cần dùng 2 kí hiệu 0 và 1, người ta có thể biểu diễn được mọi thông tin trong máy tính.
- C. Vì máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên.
-
D. Tất cả các lý do trên.