Câu 1: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
- A. Miêu tả và nghị luận.
-
B. Tự sự và miêu tả.
- C. Nghị luận và biểu cảm.
- D. Tự sự và nghị luận.
Câu 2: Theo em, từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau là:
- A. Giống nhau
- B. Khác nhau
-
C. Có thể khác hoặc giống
Câu 3: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?
-
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
- B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
- D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 4: Cho đoạn thơ:
Chớp
Rạch ngang trời
Khô khốc
Sấm
Ghé xuống sấn
Khanh khách
Cười Cây dừa
Sải taỵ
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa Mưa Mưa
Ù ù như xay lúa
Lộp bộp
Lộp bộp…
Rơi
Rơi…
Đất trời
Mù trắng nước
(Trần Đăng Khoa, Mưa)
Đoạn thơ trên có mấy từ tượng thanh?
- A. 1 từ
- B. 2 từ
-
C. 3 từ
- D. 4 từ
Câu 5: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí
- A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
- B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
-
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
- D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
(Lão Hạc)
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
-
A. Xôn xao
- B. Chốc chốc
- C. Vật vã
- D. Mải mốt
Câu 7: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
- A. Xồng xộc.
-
B. Xôn xao.
- C. Rũ rượi.
- D. Xộc xệch.
Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên.
(Lão Hạc, Nam Cao)
Đoạn văn trên có bao nhiều từ tượng hình?
- A. 3 từ
- B. 4 từ
- C. 5 từ
-
D. 6 từ
Câu 9: Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
-
A. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- B. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật.
- C. Là những từ miêu tả tính cách của con người.
- D. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật.
Câu 10: Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?
- A. Danh từ
-
B. Tính từ
- C. Đại từ
Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, này lên.
(Lão Hạc, Nam Cao)
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
- A. Vật vã.
- B. Chốc chốc.
-
C. Xôn xao.
- D. Mải mốt.
Câu 12: Khi nói: "Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao" có nghĩa là:
- A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
- B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
-
C. Cả A, B
Cho các câu văn sau (trích từ Tắt đèn của Ngô Tất Tố). Đọc và trả lời các câu hỏi từ 13 -15:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Câu 13: Tìm từ tượng thanh trong các câu văn trên:
- A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
- C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
-
D. soàn soạt, bịch, bốp
Câu 14: Tìm từ tượng hình trong các câu văn trên:
-
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
- C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
- D. soàn soạt, bịch, bốp
Câu 15: Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?
-
A. gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống
- B. Dáng vẻ xanh xao của người mới ốm dậy
- C. Thể trạng của những người bị mắc nghiện
- D. Gầy và cao