Trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Phương pháp thuyết minh

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Phương pháp thuyết minh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong bài văn thuyết minh có thể sử dụng phối hợp phương pháp so sánh, định nghĩa, giải thích nêu ví dụ, phân tích, phân loại và phương pháp liệt kê, dùng số liệu. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:

Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…

(Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000)

Câu 2: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh chủ yếu nào trong đoạn văn trên?

  • A. Liệt kê
  • B. Nêu ví dụ
  • C. So sánh
  • D. Nêu số liệu

Câu 3: Tác giả lần lượt trình bày tính chất của sự vật, các biểu hiện cụ thể của đối tượng theo trật tự nào?

  • A. Tác hại của bao bì ni lông từ nhỏ đến lớn
  • B. Tác hại của bao bì ni lông từ lớn đến nhỏ
  • C. Tác hại của bao bì ni lông khi nó bị thải vào trong môi trường đất, môi trường nước.
  • D. Cả A, B, C đều sai

Câu 4: Tác dụng của phương pháp liệt kê trong đoạn văn trên là gì?

  • A. Giúp cho người đọc nắm đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng một cách cụ thể, rõ ràng.
  • B. Chỉ ra các tác hại cụ thể của bao bì ni lông khi bị thải ra ngoài môi trường theo một trật tự nhất định
  • C. Chỉ ra sự tiện dụng của bao bì ni lông đối với đời sống con người hiện đại
  • D. Cả A, B, C đều sai

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH

Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,… Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hằng ngày là như thế đấy.

Dân Bình Định có câu ca dao:

Dừa xanh sừng sững giữa trời

Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.

Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…

(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)

Câu 5: Đoạn văn trên có sử dụng phương pháp liệt kê ở chi tiết nào?

  • A. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng.
  • B. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh, làm nước mắm,…
  • C. Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi.
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định được so sánh với điều gì?

  • A. Như cá với nước
  • B. Như cây tre đối với người dân miền Bắc
  • C. Như hoa sen với người dân Việt Nam
  • D. Như bông điên điển với người dân Nam bộ

Câu 7: Vì sao cây dừa lại có sự gắn bó chặt chẽ như vậy với người dân Bình Định?

  • A. Vì ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả, không có loài cây nào khác ngoài dừa
  • B. Vì dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, leo sườn đồi, rải theo bờ biển
  • C. Vì trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
  • D. Vì cây dừa là loài cây thân thuộc nhất với người Bình Định và nó cống hiến tất cả của cải của mình cho con người

Câu 8: Phương pháp thuyết minh được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn trên là?

  • A. Liệt kê
  • B. Nêu ví dụ
  • C. Nêu số liệu
  • D. Cả 3 phương pháp trên

Câu 9: Các phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn trên là?

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Cả A và B đúng
  • D. Cả A và B sai

Câu 10: Dòng nào sau đây phát biểu không đúng về cây dừa ở Bình Định?

  • A. Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả
  • B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.
  • C. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, ven các sườn đồi, dừa được trồng thành từng ruộng, trồng rải theo bờ biển
  • D. Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…

Câu 11: Làm sao để người viết có được những tri thức đúng, phong phú và hữu ích về đối tượng được thuyết minh?

  • A. Hỏi han, nói chuyện với nhiều người
  • B. Dành nhiều thời gian quan sát, tìm hiểu về sự vật, hiện tượng
  • C. Năm được những yếu tố bản chất, đặc trưng nhất của đối tượng thuyết minh
  • D. Câu B và C đúng

Câu 12: Phương pháp thuyết minh nào không được sử dụng trong văn bản Ôn dịch, thuốc lá?

  • A. Phương pháp loại trừ
  • B. Phương pháp định nghĩa
  • C. Phương pháp liệt kê
  • D. Phương pháp nêu ví dụ cụ thể
  • E. Phương pháp nêu số liệu
  • F. Phương pháp so sánh
  • G. Phương pháp phân tích

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh nào?

Ta đến Viện Nghiên cứu các bệnh tim mạch, bác sĩ viện trưởng cho biết: Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm các động mạch co thắt lại, gây những bệnh nghiêm trọng như huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. Có thấy một bệnh nhân bị tắc động mạch chân lên những cơn đau như thế nào, rồi phải cắt dần từng ngón chân đến cả bàn chân, có thấy những người 40 – 50 tuổi đã chết đột xuất vì nhồi máu cơ tim; có thấy những khối ưng thư ghê tởm mới nhận ra tắc hại ghê gớm của thuốc lá.

(Ôn dịch, thuốc lá)

  • A. So sánh, phân tích, nêu số liệu
  • B. Liệt kê, phân tích, nêu ví dụ cụ thể
  • C. Liệt kê, nêu số liệu, nêu ví dụ cụ thể
  • D. Định nghĩa, nếu số liệu, nêu ví dụ

Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?

Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua:

“Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấn như tằm ăn dâu”.

Hẳn rằng người hút thuốc không lăn đùng ra chết, không say bê bết như người uống rượu.

(Ôn dịch, thuốc lá)

  • A. Phân tích
  • B. Định nghĩa
  • C. Liệt kê
  • D. So sánh

Câu 15: Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng. Đúng hay sai?

  • A. Đúng 
  • B. Sai 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

NGỮ VĂN 8 - TẬP 1

NGỮ VĂN 8 - TẬP 2

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.