NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-
A. Đông Quan
-
B. Bình Than
-
C. Như Nguyệt
-
D. Lũng Nhai
Câu 2: Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến?
-
A. Để chủ động đón đoàn quân địch
-
B. Câu A và C đúng
-
C. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan
-
D. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng
Câu 3: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
-
A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427
-
B. Ngày 3 tháng 1 năm 1428
-
C. Ngày 1 tháng 3 năm 1428
-
D. Ngày 12 tháng 10 năm 1427
Câu 4: Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1918 - 1923 là?
-
A. liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui
-
B. tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công
-
C. mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam
-
D. tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi
Câu 5: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là?
-
A. Thành Nghệ An
-
B. Diễn Châu
-
C. Thành Trà Lân
-
D. Đồn Đa Căng
Câu 6: Ai là người đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An?
-
A. Lê Lợi
-
B. . Nguyễn Chích
-
C. Nguyễn Trãi
-
D. Trần Nguyên Hãn
Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
-
A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
-
B. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
-
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
-
D. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
Câu 8: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?
-
A. Lê Lai.
-
B. Nguyễn Trãi.
-
C. Nguyễn Chích.
-
D. Lê Lợi.
Câu 9: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?
-
A. Tháng 8 năm 1425.
-
B. Tháng 9 năm 1426.
-
C. Tháng 11 năm 1426.
-
D. Tháng 10 năm 1426.
Câu 10: Vì sao quân Minh lại chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi vào năm 1423?
-
A. tìm cách mua chuộc Lê Lợi
-
B. lực lượng quân Minh ở Đại Việt suy yếu nghiêm trọng
-
C. tình hình chính trị của nhà Minh bất ổn
-
D. quân Minh đang tập trung lực lượng đánh Champa
Câu 11: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?
-
A. Tháng 11 năm 1427
-
B. Tháng 12 năm 1427
-
C. Tháng 10 năm 1427
-
D. Tháng 10 năm 1426
Câu 12: Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
-
A. Cao Bộ (Chương Mĩ, Hà Tây)
-
B. Đông Quan
-
C. Đào Đặng (Hưng Yên)
-
D. Tất cả các vùng trên
Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.
-
A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện
-
B. 1) Xương Giang 2) Mở hội thề Đông Quan
-
C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan
-
D. 1) Chi Lăng 2) thua đau
Câu 14: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-
A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
-
B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
-
C. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.
-
D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 15: Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
-
A. Lê Lai
-
B. Lê Ngân
-
C. Trần Nguyên Hãn
-
D. Lê Sát
Câu 16: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?
-
A. Lương Minh
-
B. Lý Khánh
-
C. Thôi Tụ
-
D. Hoàng Phúc
Câu 17: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?
-
A. Gần 10 vạn
-
B. 15 vạn
-
C. Gần 5 vạn
-
D. 20 vạn
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
-
A. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
-
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
-
C. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
-
D. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
Câu 19: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
-
A. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
-
B. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
-
C. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
-
D. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
Câu 20: Quyết định nào của Lê Lợi đã tạo ra bước ngoặt đầu tiên cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-
A. tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động
-
B. chuyển quân vào Nghệ An
-
C. giảng hòa với quân Minh
-
D. giản phóng Tân Bình, Thuận Hóa
Câu 21: Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009?
-
A. Lý Anh Tông
-
B. Lý Nhân Tông
-
C. Lý Công Uẩn
-
D. Lý Thánh Tông
Câu 22: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
-
A. Đánh du kích
-
B. Phòng thủ
-
C. Đánh lâu dài
-
D. "Tiến công trước để tự vệ"
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh được sự quan tâm của nhà nước đối với giáo dục?
-
A. Mở các trường công để đào tạo con em quý tộc, quan lại
-
B. Định lệ thi thái học sinh 7 năm một lần
-
C. Quy định chọn tam khôi trong kì thi Đình
-
D. Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu
Câu 24: Nhà Hồ ra đời năm nào?
-
A. 1398
-
B. 1940
-
C. 1397
-
D. 1396
Câu 25: Năm 1428 xảy ra sự kiện gì?
-
A. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế.
-
B. Nghĩa quân Lam Sơn thành lập.
-
C. Nguyễn Trãi viết Bình Ngô Đại Cáo.
-
D. Lê Lai tử trận.
Câu 26: Năm 1428 xảy ra sự kiện gì?
-
A. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế.
-
B. Nghĩa quân Lam Sơn thành lập.
-
C. Nguyễn Trãi viết Bình Ngô Đại Cáo.
-
D. Lê Lai tử trận.
Câu 27: "Cuộc chiến tranh Một trăm năm" khiến Chăm - pa hai lần bị Chân Lạp chiếm đóng diễn ra vào khoảng thời gian nào?
-
A. 1220 - 1353.
-
B. 989 - 1220.
-
C. 1113 - 1220.
-
D. 1112 - 1212.
Câu 28: Tôn giáo Hin - đu chủ yếu thờ thần gì?
-
A. Thần mặt trời.
-
B. Thần đất.
-
C. Thần gió.
-
D. Thần Si - va.
Câu 29: Quân đội Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?
-
A. bộ binh và thủy binh
-
B. cấm quân và quân ở các lộ
-
C. quân triều đình và quân địa phương
-
D. cấm quân và bộ binh
Câu 30: Vì sao tầng lớp thương nhân, thợ thủ công dưới thời Lê sơ không được xã hội coi trọng?
-
A. do họ không tham gia vào sản xuất
-
B. do quan niệm trọng nông
-
C. do họ có số lượng ít
-
D. do họ không làm ra nhiều của cải như nông dân
Câu 31: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?
-
A. Làng nghề
-
B. Phường hội
-
C. Quan xưởng
-
D. Cục bách tác
Câu 32: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách:
-
A. lộc điền
-
B. quân điền
-
C. thực ấp, thực phong
-
D. điền trang, thái ấp
Câu 33: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?
-
A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã
-
B. Phủ - huyện – Châu
-
C. Đạo – Phủ - Châu – xã
-
D. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã
Câu 34: Ba đạo quân Lam Sơn tiến quân ra Bác không nhằm thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
-
A. giải phóng miền Bắc, tiến sâu vào lãnh thổ Trung Hoa
-
B. chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang
-
C. cùng nhân dân bao vây đồn địch, giải phóng đất đai
-
D. tiến sâu vào vùng chiếm đóng của địch
Câu 35: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ dược hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
-
A. Lê Thánh Tông
-
B. Lê Thái Tổ
-
C. Lê Nhân Tông
-
D. Lê Thái Tông
Câu 36: Ai là người căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.
-
A. Lê Thái Tổ
-
B. Lê Hiển Tông
-
C. Lê Thánh Tông
-
D. Lê Nhân Tông
Câu 37: Từ tháng 10/1424 đến tháng 8/1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?
-
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa
-
B. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình
-
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam
-
D. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân
Câu 38: Nội dung chính của bộ “Luật Hồng Đức” là gì?
-
A. Bảo vệ quyền lợi của đông đảo nhân dân và người lao động.
-
B. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.
-
C. Quy định việc tổ chức quân đội và nhiệm vụ của quân đội trong việc bảo vệ lãnh thổ đất nước; bảo vệ quyền lợi của những người tham gia quân đội.
-
D. Khuyến khích phát triển kinh tế và bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
Câu 39: Các cửa khẩu: Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An) là nơi:
-
A. Sản xuất các mặt hàng như, sành, sứ, vải, lụa
-
B. Tập trung các ngành nghề thủ công
-
C. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
-
D. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch
Câu 40: Nhà Lê sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?
-
A. cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh
-
B. đặt phép quân điền
-
C. đặt phép lộc điền
-
D. đặt chức quan chiên lo về nông nghiệp