Câu 1: Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là gì?
- A. Sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất
- B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
-
C. Trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới
- D. Ít phát tán khí thải so với các nước khác
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do
- A. tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất
- B. sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than
-
C. việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người
- D. hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai
Câu 3: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến suy thoái, ô nhiễm môi trường?
- A. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu
-
B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai
- C. Hệ thống pháp luật về môi trường còn hạn chế
- D. Đông dân, kinh tế còn phụ thuộc tự nhiên
Câu 4: Nhận định nào dưới đây không đúng khi giải quyết vấn đề môi trường?
-
A. Tôn trọng quyền tự quyết xả thải của các quốc gia
- B. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường
- C. Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học
- D. Đảm bảo hoà bình, công bằng giữa các quốc gia
Câu 5: Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do đâu?
- A. Xây dựng nhiều thuỷ điện
- B. Đẩy mạnh khai khoáng
- C. Sự tàn phá của chiến tranh
-
D. Việc khai thác quá mức
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng với tăng trưởng xanh?
- A. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp
- B. Giảm năng lực cạnh tranh do áp dụng khoa học - công nghệ
-
C. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng
- D. Tăng phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu
Câu 7: Đóng góp nhiều nhất vào việc phát thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính là các nước phát triển nhất trên thế giới về
-
A. công nghiệp
- B. nông nghiệp
- C. giao thông
- D. dịch vụ
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với tăng trưởng xanh?
- A. Tăng năng lực cạnh tranh nhờ áp dụng khoa học - công nghệ
- B. Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng
-
C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng và phát triển nông nghiệp
- D. Giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu
Câu 9: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện
-
A. toàn thế giới
- B. từng châu lục
- C. các nước đang phát triển
- D. các nước kinh tế phát triển
Câu 10: Xanh hóa trong sản xuất không có biểu hiện nào sau đây?
- A. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
- B. Sử dụng năng lượng tái tạo và các vật liệu thay thế
- C. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và áp dụng khoa học
-
D. Đô thị hoá bền vững gồm xử lí rác thải và chất thải
Câu 11: Diện tích rừng trên thế giới bị thu hẹp nghiêm trọng chủ yếu do
- A. xây dựng nhiều thuỷ điện
- B. đẩy mạnh khai khoáng
-
C. việc khai thác quá mức
- D. sự tàn phá của chiến tranh
Câu 12: Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là
- A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo
- B. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
-
C. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái
- D. sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao
Câu 13: Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống là
- A. ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số
-
B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
- C. áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn
- D. tăng cường dùng năng lượng tái tạo
Câu 14: Tỉ lệ phát thải khí nhà kính của ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng cao?
- A. Trồng lúa và nuôi trồng thuỷ sản
-
B. Công nghiệp năng lượng và hoạt động giao thông vận tải
- C. Dịch vụ du lịch
- D. Khai thác khoáng sản
Câu 15: Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm cường độ phát thải khí nhà kính
- A. trên GDP ít nhất 25% so với năm 2014
- B. trên GDP ít nhất 10% so với năm 2014
-
C. trên GDP ít nhất 15% so với năm 2014
- D. trên GDP ít nhất 20% so với năm 2014
Câu 16: Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở nhiều nước đang phát triển tại Trung Á, châu Phi, Mĩ La-tinh là
- A. máy móc
-
B. khoáng sản
- C. lâm sản
- D. thuỷ sản
Câu 17: Nhận định nào dưới đây không đúng khi giải quyết vấn đề môi trường?
- A. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường
- B. Kiểm soát môi trường nhờ các tiến bộ về khoa học
-
C. Tôn trọng quyền tự quyết xả thải của các quốc gia
- D. Đảm bảo hoà bình, công bằng giữa các quốc gia
Câu 18: Xanh hóa trong sản xuất không có biểu hiện nào sau đây?
-
A. Mở rộng các khu kinh tế, vùng kinh tế
- B. Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số
- C. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo
- D. Áp dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn
Câu 19: Việc giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người, không phải vì sao?
-
A. Tài nguyên tự nhiên phân bố không đều
- B. Các phản ứng dây chuyền ở môi trường
- C. Môi trường là không thể chia cắt được
- D. Quy luật tuần hoàn vật chất, năng lượng
Câu 20: Các vấn đề xã hội hiện nay cần giải quyết không phải là
- A. khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập
-
B. tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ
- C. bùng nổ dân số, già hoá dân số
- D. chính sách an sinh xã hội
Câu 21:Nhận định nào sau đây không phải nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam?
- A. Phát triển đảm bảo sự công bằng nhu cầu thế hệ hiện tại và tương lai
- B. Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực, năng lượng
-
C. Giảm phát thải chất khí vào môi trường (nước, đất)
- D. Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững
Câu 22: Mục tiêu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2030 về tỉ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lí theo quy định đạt
- A. 15%
- B. 30%
- C. 85%
-
D. 95%
Câu 23: Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống không phải là
- A. sử dụng xe công cộng
- B. tiết kiệm năng lượng
-
C. đổ chất thải vào nước
- D. tái sử dụng nhiều đồ
Câu 24: Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở thành phố nào sau đây?
- A. La Hay
-
B. Rio de Janero
- C. Luân Đôn
- D. New York
Câu 25: Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện
- A. bền vững môi trường, xã hội, dân cư
- B. bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên
- C. bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa
-
D. bền vững xã hội, kinh tế, môi trường