Câu 1: Ngân hàng Thế giới là tổ chức tài chính quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.
-
B. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.
- C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
- D. Bảo đảm sự ổn định tài chính.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng?
-
A. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.
- B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.
- C. Các thành tựu khoa học và công nghệ.
- D. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.
Câu 3: Ngành tài chính - ngân hàng không có vai trò nào sau đây?
- A. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.
-
B. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
- C. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
- D. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 4: Dấu hiệu nào sau đây không thể hiện rõ sự phát triển của ngành tài chính?
- A. Sự gia tăng về số lượng các điểm ATM.
-
B. Sự phát triển của các quỹ tín thác đầu tư.
- C. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính.
- D. Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính.
Câu 5: Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là
- A. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Xin-ga-po.
- B. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Phran-phuốc.
- C. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Niu Đê-li.
-
D. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải.
Câu 6: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là gì?
- A. Cơ sở vật chất và hạ tầng.
- B. Trình độ phát triển kinh tế.
-
C. Sự phân bố tài nguyên du lịch.
- D. Sự phân bố các điểm dân cư.
Câu 7: Quỹ Tiền tệ Quốc tế hoạt động không nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.
- B. Bảo đảm sự ổn định tài chính.
- C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
-
D. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước đang phát triển?
- A. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
- B. Hội nhập không được chú trọng.
-
C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.
- D. Có lịch sử phát triển khá sớm.
Câu 9: Ngành tài chính - ngân hàng không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
- B. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.
- C. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.
-
D. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.
Câu 10: Các cuộc khủng hoảng kinh tế lớn trên thế giới thường bắt đầu từ ngành
-
A. giao thông vận tải.
- B. tài chính - ngân hàng.
- C. du lich.
- D. bưu chính viễn thông.
Câu 11: Sự phát triển của ngành tài chính - ngân hàng không có biểu hiện nào sau đây?
- A. Sự đa dạng các gói dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng.
- B. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.
- C. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng nhanh.
-
D. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.
Câu 12: Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?
- A. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
-
B. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
- C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
- D. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
Câu 13: Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với
-
A. các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.
- B. các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.
- C. các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.
- D. các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.
Câu 14: Quỹ Tiền tệ Quốc tế viết tắt là
- A. ATM.
-
B. IMF.
- C. WB.
- D. WTO.
Câu 15: Các quốc gia có ngành du lịch phát triển và thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến tham quan thường tập trung ở khu vực
- A. Mỹ Latinh.
- B, châu Phi.
-
C. Châu Âu.
- D. Nam Á.
Câu 16: Ngành du lịch có đặc điểm nào sau đây?
-
A. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.
- B. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.
- C. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
- D. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.
Câu 17: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự nhanh chóng, chính xác của các dịch vụ tài chính?
- A. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.
-
B. Các thành tựu khoa học và công nghệ.
- C. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.
- D. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.
Câu 18: Biểu hiện của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính - ngân hàng là
- A. số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng chậm.
- B. sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính cho người giàu.
-
C. số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.
- D. số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.
Câu 19: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính - ngân hàng?
- A. Chính sách.
- B. Cơ sở hạ tầng.
- C. Mức sống.
-
D. Vị trí địa lí.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây là cơ sở quyết định sự hình thành các điểm du lịch?
- A. Sự phát triển của các ngành kinh tế bổ trợ.
- B. Sự hoàn thiện cơ sở vật chất – kĩ thuật ngành du lịch.
-
C. Tài nguyên du lịch.
- D. Nguồn nhân lực du lịch.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước phát triển?
- A. Hội nhập không được chú trọng.
- B. Có lịch sử phát triển khá muộn.
- C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.
-
D. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 22: Tài chính liên quan đến vấn đề nào?
- A. Dịch vụ.
- B. Giao dịch.
- C. Thanh toán.
-
D. Tiền tệ.
Câu 23: Ngân hàng Thế giới có trụ sở ở quốc gia nào sau đây?
- A. Anh.
- B. Đức.
- C. Nhật Bản.
-
D. Hoa Kì.
Câu 24: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức độ thực hiện các hoạt động giao dịch tài chính - ngân hàng?
- A. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.
-
B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.
- C. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.
- D. Các thành tựu khoa học và công nghệ.
Câu 25: Vai trò nổi bật của ngành du lịch trong phát triển kinh tế là
- A. quảng bá hình ảnh của địa phương, đất nước.
-
B. tạo nguồn thu ngoại tệ cho địa phương, đất nước.
- C. tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các vùng, quốc gia.
- D. đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của người dân.